Mẫu Hợp đồng cho thuê đất 2024? Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm trong trường hợp nào?

Mẫu Hợp đồng cho thuê đất 2024? Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm trong trường hợp nào?

Mẫu Hợp đồng cho thuê đất 2024? Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm trong trường hợp nào?

Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 11/2022/TT-BTNMT quy định về mẫu Hợp đồng cho thuê đất (mẫu 04) như sau:

Mẫu hợp đồng cho thuê đất

>> Mẫu Hợp đồng cho thuê đất 2024 (Mẫu 04): Tải về

Căn cứ khoản 3 Điều 120 Luật Đất đai 2024 quy định nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm trong các trường hợp sau đây:

- Các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai 2024;

- Các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 120 Luật Đất đai 2024 mà có nhu cầu trả tiền thuê đất hằng năm;

- Đơn vị sự nghiệp công lập lựa chọn hình thức thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Luật Đất đai 2024.

Mẫu Hợp đồng cho thuê đất 2024? Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm trong trường hợp nào?

Mẫu Hợp đồng cho thuê đất 2024? Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm trong trường hợp nào? (Hình ảnh Internet)

Cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm có các quyền và nghĩa vụ thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 37 Luật Đất đai 2024 quy định cá nhân được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

- Quyền và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 26 và Điều 31 Luật Đất đai 2024;

- Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất, bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 46 Luật Đất đai 2024. Người mua tài sản gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được tiếp tục thuê đất theo mục đích đã được xác định và thời hạn sử dụng đất còn lại theo mục đích đã được xác định; được kế thừa các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và pháp luật có liên quan;

- Để thừa kế, tặng cho tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất; người nhận thừa kế, người được tặng cho tài sản và quyền thuê trong hợp đồng thuê đất được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định;

- Cho thuê tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất, cho thuê lại quyền thuê trong hợp đồng thuê đất;

- Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;

- Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong thời hạn thuê đất với tổ chức, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định trong thời hạn còn lại.

Ai có thẩm quyền cho thuê đất?

Căn cứ theo Điều 123 Luật Đất đai 2024 quy định về thẩm quyền cho thuê đất như sau:

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức trong nước;
b) Giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
c) Giao đất, cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
d) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
...
5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều này không được phân cấp, không được ủy quyền.

Như vậy, thẩm quyền cho thuê đất được phân định cụ thể như sau:

(1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho thuê đất trong các trường hợp sau đây:

- Cho thuê đất đối với tổ chức trong nước;

- Cho thuê đất đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;

- Cho thuê đất đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

- Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

(2) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho thuê đất trong các trường hợp sau đây:

- Cho thuê đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;

(3) Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

Lưu ý: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất không được phân cấp, không được ủy quyền.

Cho thuê đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất được Nhà nước cho thuê vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất có bồi thường không?
Pháp luật
Doanh nghiệp được Nhà nước cho thuê đất thì có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê đất đúng chuẩn cập nhật năm 2024? Nội dung của mẫu hợp đồng thuê đất bao gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu Hợp đồng cho thuê đất 2024? Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu quyết định cho thuê đất theo Nghị định 102 là mẫu nào? Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho thuê đất trong trường hợp nào?
Pháp luật
Cho thuê đất không đúng thẩm quyền là gì? Ai có thẩm quyền cho thuê đất theo Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Đất bãi bồi ven sông, ven biển được Nhà nước giao, cho thuê đối với đối tượng sử dụng đất nào?
Pháp luật
Đất sử dụng cho khu công nghệ cao là gì? Nhà nước có cho thuê đất hằng năm đối với đất sử dụng cho khu công nghệ cao không?
Pháp luật
Mẫu Đơn xin giao đất/cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển từ 1/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Quyết định cho thuê đất đồng thời giao khu vực biển để lấn biển từ ngày 01/8/2024 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cho thuê đất
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
103 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cho thuê đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cho thuê đất

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Luật Đất đai mới nhất năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về sổ đỏ, sổ hồng mới nhất năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào