Mẫu Giấy ủy quyền viết tay mới nhất 2024? Cách viết Giấy ủy quyền cá nhân đúng chuẩn pháp luật?
Mẫu Giấy ủy quyền viết tay mới nhất 2024?
Quy định hiện nay chưa có định nghĩa chính thức về giấy ủy quyền, tuy nhiên, đối chiếu với Bộ luật Dân sự, có thể hiểu giấy ủy quyền và văn bản giữa cá nhân với nhau hoặc cá nhân với tổ chức để xác lập quyền đại diện cho cá nhân/tổ chức ủy quyền.
Giấy ủy quyền hiện nay có thể thực hiện dưới 02 mẫu:
- Mẫu Giấy ủy quyền viết tay;
- Mẫu Giấy ủy quyền đánh máy.
Theo đó, dù dưới dạng mẫu Giấy ủy quyền viết tay hay đánh máy thì vẫn cần đảm bảo các nội dung tất yếu của giấy ủy quyền như Thông tin các bên, Nội dung ủy quyền, Thời hạn ủy quyền,...
Dưới đây là Mẫu Giấy ủy quyền viết tay tham khảo:
> Tải Mẫu giấy ủy quyền viết tay Tại đây
Mẫu Giấy ủy quyền viết tay mới nhất 2024? Cách viết Giấy ủy quyền cá nhân đúng chuẩn pháp luật? (Hình từ Internet)
Cách viết Giấy ủy quyền viết tay đúng chuẩn pháp luật?
Dưới đây là một vài lưu ý ghi thực hiện Giấy ủy quyền viết tay:
- Ghi thông tin cơ bản của người ủy quyền và người được ủy quyền bao gồm: Hộ và tên, Ngày tháng năm sinh, Giới tính,...
- Ghi đầy đủ địa chỉ: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố), tỉnh (thành phố);
- Ghi rõ nội dung ủy quyền. Nếu nội dung ủy quyền bao gồm cả làm đơn thì cũng phải ghi rõ làm ủy quyền làm đơn, trường hợp ủy quyền cho thực hiện toàn bộ thủ tục (bao gồm cả làm đơn, nộp, nhận hồ sơ, nhận tiền) thì phải ghi thật cụ thể.
- Thời hạn ủy quyền do các bên tự thỏa thuận và ghi rõ từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm; trường hợp để trống thì thời hạn ủy quyền là một năm kể từ ngày xác lập việc ủy quyền
- Chữ ký các bên: Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền ký tên và ghi rõ họ tên.
Lưu ý:
- Giấy ủy quyền bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người được ủy quyền không thực hiện đúng nội dung cam kết thì ngoài việc phải bồi thường số tiền đã nhận không đúng quy định thì tùy theo hậu quả còn bị xử lý theo quy định của pháp luật hành chính hoặc hình sự.
Quy định về thời hạn đại diện theo Bộ luật Dân sự 2015 ra sao?
Căn cứ quy định tại Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Thời hạn đại diện
1. Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều này thì thời hạn đại diện được xác định như sau:
a) Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó;
b) Nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.
3. Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp sau đây:
a) Theo thỏa thuận;
b) Thời hạn ủy quyền đã hết;
c) Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
d) Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;
đ) Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
e) Người đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 của Bộ luật này;
g) Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.
4. Đại diện theo pháp luật chấm dứt trong trường hợp sau đây:
a) Người được đại diện là cá nhân đã thành niên hoặc năng lực hành vi dân sự đã được khôi phục;
b) Người được đại diện là cá nhân chết;
c) Người được đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
d) Căn cứ khác theo quy định của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan.
Như vậy, hiện nay, thời hạn đại diện được thực hiện theo nội dung nêu trên.
Cụ thể, thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.
Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện thì thời hạn đại diện được xác định như sau:
- Thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể.
- Thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?