Mẫu giấy đề nghị đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản mới nhất 2024 ra sao? Điều kiện đăng ký như thế nào?
- Mẫu giấy đề nghị đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản mới nhất 2024 ra sao?
- Điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản như thế nào?
- Hồ sơ đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản cần những gì?
- Công bố nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản ra sao?
Mẫu giấy đề nghị đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản mới nhất 2024 ra sao?
Mẫu đề nghị đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản mới nhất 2024 là Mẫu TP-ĐGTS-05-sđ ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP thay thế Mẫu TP-ĐGTS-05 ban hành kèm theo Thông tư 06/2017/TT-BTP:
>> Tải về mẫu giấy đề nghị đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản mới nhất 2024: Tải về
Mẫu giấy đề nghị đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản mới nhất 2024 ra sao? Điều kiện đăng ký như thế nào? (Hình từ Internet)
Điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản như thế nào?
Căn cứ theo Điều 23 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định về đấu giá tài sản như sau:
Doanh nghiệp đấu giá tài sản
1. Doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập, tổ chức và hoạt động dưới hình thức doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Tên của doanh nghiệp đấu giá tư nhân do chủ doanh nghiệp lựa chọn, tên của công ty đấu giá hợp danh do các thành viên thỏa thuận lựa chọn và theo quy định của Luật doanh nghiệp nhưng phải bao gồm cụm từ “doanh nghiệp đấu giá tư nhân” hoặc “công ty đấu giá hợp danh”.
3. Điều kiện đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản:
a) Doanh nghiệp đấu giá tư nhân có chủ doanh nghiệp là đấu giá viên, đồng thời là Giám đốc doanh nghiệp; Công ty đấu giá hợp danh có ít nhất một thành viên hợp danh là đấu giá viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh là đấu giá viên;
b) Có trụ sở, cơ sở vật chất, các trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho hoạt động đấu giá tài sản.
4. Những nội dung liên quan đến thành lập, tổ chức, hoạt động và chấm dứt hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản không quy định tại Luật này thì thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
Theo đó, doanh nghiệp đấu giá tài sản phải đáp ứng các điều kiện đăng ký hoạt động sau:
- Doanh nghiệp đấu giá tư nhân có chủ doanh nghiệp là đấu giá viên, đồng thời là Giám đốc doanh nghiệp;
Công ty đấu giá hợp danh có ít nhất một thành viên hợp danh là đấu giá viên, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh là đấu giá viên;
- Có trụ sở, cơ sở vật chất, các trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho hoạt động đấu giá tài sản.
Hồ sơ đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản cần những gì?
Căn cứ theo Điều 25 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định như sau:
Đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
1. Doanh nghiệp đáp ứng quy định tại Điều 23 của Luật này gửi một bộ hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động đấu giá tài sản đến Sở Tư pháp nơi doanh nghiệp đặt trụ sở và nộp phí theo quy định của pháp luật. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký hoạt động;
b) Điều lệ của doanh nghiệp đối với công ty đấu giá hợp danh;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của chủ doanh nghiệp đấu giá tư nhân, Chứng chỉ hành nghề đấu giá của thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh;
d) Giấy tờ chứng minh về trụ sở của doanh nghiệp đấu giá tài sản, cam kết bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết cho hoạt động đấu giá tài sản.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp đấu giá tài sản; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối cấp Giấy đăng ký hoạt động có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
3. Doanh nghiệp đấu giá tài sản hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động.
Theo quy định trên, hồ sơ đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản bao gồm các tài liệu sau:
- Giấy đề nghị đăng ký hoạt động;
- Điều lệ của doanh nghiệp đối với công ty đấu giá hợp danh;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu Chứng chỉ hành nghề đấu giá của chủ doanh nghiệp đấu giá tư nhân;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của doanh nghiệp đấu giá tư nhân, cam kết bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết cho hoạt động đấu giá tài sản.
Công bố nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản ra sao?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Luật Đấu giá tài sản 2016 quy định về công bố nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản như sau:
(1) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, doanh nghiệp đấu giá tài sản phải đăng báo hàng ngày của trung ương hoặc địa phương nơi đăng ký hoạt động trong ba số liên tiếp về những nội dung chính sau đây:
- Tên doanh nghiệp đấu giá tài sản;
- Địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp đấu giá tài sản, chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Số, ngày cấp Giấy đăng ký hoạt động, nơi đăng ký hoạt động;
- Họ, tên, số Chứng chỉ hành nghề đấu giá của chủ doanh nghiệp đấu giá tư nhân; họ, tên, số Chứng chỉ hành nghề đấu giá của thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty đấu giá hợp danh.
(2) Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, doanh nghiệp đấu giá tài sản phải công bố những nội dung thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Đấu giá tài sản 2016.
Như vậy, việc công bố nội dung đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản được thực hiện theo quy định nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- 05 căn cứ tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ trong trường hợp cần thiết? Chế độ chính sách của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác được thực hiện thế nào?
- Hướng dẫn quy trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng mới nhất hiện nay? Lựa chọn nhà đầu tư qua mạng là gì?
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?