Mẫu giấy đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên mới nhất 2024 theo Thông tư 03 ra sao? Hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên gồm có những gì?
Mẫu giấy đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên mới nhất 2024 theo Thông tư 03 ra sao?
Căn cứ tại điểm g khoản 3 Điều 3 Thông tư 03/2024/TT-BTP quy định thay thế mẫu TP-CC-07 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT- BTP như sau:
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT- BTP ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Công chứng
...
3. Thay thế các biểu mẫu như sau:
...
g) Thay thế Mẫu TP-CC-07 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT- BTP bằng Mẫu TP-CC-07-sđ ban hành kèm theo Thông tư này.
...
Theo đó, Mẫu giấy đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên mới nhất hiện nay là mẫu TP-CC-07-sđ ban hành kèm theo Thông tư 03/2024/TT-BTP như sau:
>> Tải về Mẫu TP-CC-07-sđ Giấy đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên mới nhất 2024 Tải về
Mẫu giấy đề nghị cấp lại thẻ công chứng viên mới nhất 2024 theo thông tư 03 ra sao? Hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên gồm có những gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên gồm có những gì?
Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 01/2021/TT-BTP quy định về cấp lại thẻ công chứng viên như sau:
Cấp lại Thẻ công chứng viên
1. Công chứng viên đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Công chứng nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính 01 bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi đăng ký hành nghề. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên (Mẫu TP-CC-07);
b) 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
c) Thẻ công chứng viên đang sử dụng (trong trường hợp Thẻ bị hỏng).
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Thẻ cho công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
3. Thẻ công chứng viên cấp lại được giữ nguyên số Thẻ đã cấp trước đây.
Theo đó, hồ sơ cấp lại Thẻ công chứng viên bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp lại Thẻ công chứng viên theo mẫu
- 01 ảnh chân dung cỡ 2cm x 3cm (ảnh chụp không quá 06 tháng trước ngày nộp hồ sơ);
- Thẻ công chứng viên đang sử dụng (trong trường hợp Thẻ bị hỏng).
* Phương thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp nơi công chứng viên đăng ký hành nghề.
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Thẻ cho công chứng viên; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý do.
Lưu ý: Thẻ công chứng viên cấp lại sẽ được giữ nguyên số Thẻ đã cấp trước đây.
Trường hợp nào nào được cấp lại Thẻ công chứng viên?
Căn cứ Điều 36 Luật Công chứng 2014 quy định về Thẻ công chứng viên, cụ thể như sau:
Thẻ công chứng viên
1. Thẻ công chứng viên là căn cứ chứng minh tư cách hành nghề công chứng của công chứng viên. Công chứng viên phải mang theo Thẻ công chứng viên khi hành nghề công chứng.
2. Công chứng viên được cấp lại Thẻ công chứng viên trong trường hợp Thẻ đã được cấp bị mất, bị hỏng.
Thẻ công chứng viên bị thu hồi trong trường hợp công chứng viên bị miễn nhiệm hoặc bị xóa đăng ký hành nghề.
3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết mẫu Thẻ công chứng viên, thủ tục đăng ký hành nghề, cấp, cấp lại và thu hồi Thẻ công chứng viên.
Theo đó, công chứng viên được cấp lại Thẻ công chứng viên trong trường hợp Thẻ đã được cấp bị mất, bị hỏng.
Nghĩa vụ của công chứng viên hiện nay được quy định như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Luật Công chứng 2014, công chứng viên có các nghĩa vụ sau đây:
- Tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng;
- Hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng;
- Tôn trọng và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người yêu cầu công chứng;
- Giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng; trường hợp từ chối yêu cầu công chứng thì phải giải thích rõ lý do cho người yêu cầu công chứng;
- Giữ bí mật về nội dung công chứng, trừ trường hợp được người yêu cầu công chứng đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;
- Tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ công chứng hàng năm;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước người yêu cầu công chứng về văn bản công chứng của mình; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Văn phòng công chứng mà mình là công chứng viên hợp danh;
- Tham gia tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên;
- Chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, của tổ chức hành nghề công chứng mà mình làm công chứng viên và tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên mà mình là thành viên;
- Các nghĩa vụ khác theo quy định và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trên môi trường điện tử của cơ quan nhà nước được xây dựng bao nhiêu năm?
- Phân loại hàng hóa trong hải quan được giải thích thế nào? Quy định về việc phân loại hàng hóa?
- Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp nào? Từ chối chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP ra sao?
- Trọng tài quy chế là gì? Nguyên đơn làm đơn khởi kiện có được áp dụng giải quyết tranh chấp bằng trọng tài quy chế không?
- Kiểm tra chứng từ đối với chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu được thực hiện thế nào?