Mẫu giấy chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng Chính sách xã hội mới nhất? Tải mẫu?
Mẫu giấy chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng Chính sách xã hội?
Hiện nay, mẫu giấy chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng Chính sách xã hội được quy định là Mẫu số 02/NHCS-TGCKH ban hành kèm theo Hướng dẫn 3589/NHCS-KHNV năm 2019.
Mẫu giấy chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng Chính sách xã hội có dạng như sau:
TẢI VỀ Mẫu giấy chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Lưu ý khi viết mẫu:
- (1) Ghi đầy đủ thông tin của tất cả khách hàng tiền gửi có kỳ hạn chung.
- (2,3) Ngày chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn.
- (4) Trường hợp tiền gửi chung có kỳ hạn: Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên của tất cả các khách hàng sở hữu chung.
Mẫu giấy chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng Chính sách xã hội mới nhất? Tải mẫu? (Hình từ Internet)
Việc chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng Chính sách xã hội được quy định thế nào?
Việc chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng Chính sách xã hội được quy định tại khoản 4 Mục II Hướng dẫn 3589/NHCS-KHNV năm 2019, cụ thể như sau:
(1) Khách hàng được giao dịch chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn phù hợp với quy định của NHCSXH và của pháp luật.
Trừ trường hợp chuyển giao quyền sở hữu theo thừa kế, đối tượng nhận chuyển giao quyền sở hữu phải đảm bảo phù hợp đối tượng gửi tiền được quy định tại Khoản 2, Mục I Hướng dẫn 3589/NHCS-KHNV năm 2019 và nguyên tắc thực hiện giao dịch tiền gửi có kỳ hạn được quy định tại Điểm d, Khoản 5, Mục I Hướng dẫn 3589/NHCS-KHNV năm 2019.
(2) Số tiền được chuyển giao quyền sở hữu là toàn bộ số tiền gốc và lãi chưa chi trả tính đến ngày chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn.
(3) Việc chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn được thực hiện tại trụ sở NHCSXH nơi nhận tiền gửi có kỳ hạn.
(4) Thủ tục chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn như sau:
- Khách hàng xuất trình Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn và các loại giấy tờ của khách hàng và người được chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn nêu tại Điểm a, Khoản 1, Mục II Hướng dẫn 3589/NHCS-KHNV năm 2019.
- Khách hàng và người được chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn lập Giấy chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn (mẫu số 02/NHCS-TGCKH), trong đó có đầy đủ chữ ký, dấu (nếu có) của tất cả khách hàng và người được chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn.
- NHCSXH kiểm tra, đối chiếu thông tin của khách hàng và người được chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn. Nếu các thông tin khớp đúng, NHCSXH thực hiện cập nhật thông tin chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn và xác nhận trên Giấy chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn.
+ Mọi tranh chấp phát sinh liên quan đến tiền gửi có kỳ hạn (nếu có) do bên chuyển giao quyền sở hữu và bên nhận chuyển quyền sở hữu tự chịu trách nhiệm và giải quyết.
+ Đối với trường hợp khách hàng phải thực hiện thông qua người giám hộ, NHCSXH chỉ xác nhận và thực hiện việc chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn khi người giám hộ cam kết chứng minh được vì lợi ích của người được giám hộ và có sự đồng ý bằng văn bản của người giám sát việc giám hộ.
(5) Sau khi hoàn thành thủ tục nhận chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn, người nhận chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn được thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của khách hàng gửi tiền gửi có kỳ hạn theo quy định của NHCSXH.
(6) NHCSXH thực hiện chi trả tiền gửi có kỳ hạn vào tài khoản thanh toán của người nhận chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn mở tại NHCSXH, thủ tục thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Mục II Hướng dẫn 3589/NHCS-KHNV năm 2019.
Quyền và nghĩa vụ của khách hàng giao dịch tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng Chính sách xã hội là gì?
Theo quy định tại khoản 7 Mục II Hướng dẫn 3579/NHCS-KHNV năm 2019, khách hàng giao dịch tiền gửi có kỳ hạn tại Ngân hàng Chính sách xã hội có quyền và nghĩa vụ như sau:
(1) Quyền của khách hàng
- Được NHCSXH chi trả đầy đủ tiền gốc và lãi theo thỏa thuận tại Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn;
- Được NHCSXH đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin về giao dịch tiền gửi có kỳ hạn;
- Được chuyển quyền sở hữu tiền gửi có kỳ hạn, được để lại thừa kế tiền gửi có kỳ hạn, được sử dụng tiền gửi có kỳ hạn làm tài sản đảm bảo theo quy định của NHCSXH và pháp luật;
- Được tra cứu khoản tiền gửi có kỳ hạn trực tiếp tại trụ sở NHCSXH. Được yêu cầu NHCSXH cung cấp thông tin về những giao dịch liên quan đến tiền gửi có kỳ hạn; được yêu cầu NHCSXH nơi nhận tiền gửi xác thực số dư khoản tiền gửi có kỳ hạn để chứng minh năng lực tài chính của chủ tài khoản hoặc phục vụ cho các mục đích hợp pháp khác;
- Các quyền khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn với NHCSXH và theo quy định của pháp luật.
(2) Nghĩa vụ của khách hàng
- Thực hiện đúng các quy định tại văn bản này và các thỏa thuận tại Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn;
- Cung cấp đầy đủ, rõ ràng, chính xác các thông tin liên quan đến giao dịch tiền gửi có kỳ hạn theo quy định tại văn bản này và các quy định của pháp luật về phòng, chống rửa tiền;
- Chịu trách nhiệm về nguồn gốc hợp pháp của tiền gửi có kỳ hạn; không sử dụng tiền gửi có kỳ hạn nhằm mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, gian lận hoặc các hành vi vi phạm pháp luật khác;
- Thông báo kịp thời cho NHCSXH khi phát hiện Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn bị nhàu nát, rách, mất để tránh bị kẻ gian lợi dụng, làm tổn thất tài sản;
- Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng tiền gửi có kỳ hạn với NHCSXH và theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?
- Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?
- Việc xử lý bưu gửi không có người nhận được thực hiện như thế nào? Tổ chức xử lý không đúng quy định đối với bưu gửi bị xử phạt bao nhiêu?
- Loại hình giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ là gì? VSDC thực hiện thanh toán giao dịch theo phương thức nào?
- 05 căn cứ tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ trong trường hợp cần thiết? Chế độ chính sách của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác được thực hiện thế nào?