Mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản mới nhất? Hướng dẫn lập mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản?

Mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản mới nhất? Hướng dẫn lập mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản?

Mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản mới nhất?

Khi gặp phải tình huống bị phá hoại tài sản, điều quan trọng là cần làm đơn trình báo để cơ quan chức năng xem xét và giải quyết kịp thời. Nhưng "Mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản" như thế nào để đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết? Mẫu đơn này cần ghi rõ những thông tin nào để làm bằng chứng cho việc tài sản bị phá hoại? Để cơ quan chức năng có cơ sở tiến hành điều tra, người báo cần chuẩn bị "Mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản" ra sao để đảm bảo tính pháp lý? "Mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản" liệu có những phần nội dung bắt buộc nào mà người viết cần lưu ý?

DƯỚI ĐÂY LÀ MẪU ĐƠN TRÌNH BÁO PHÁ HOẠI TÀI SẢN MỚI NHẤT:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------

…, ngày … tháng … năm…

ĐƠN TRÌNH BÁO PHÁ HOẠI TÀI SẢN

(V/v: Đối tượng……………… có hành vi phá hoại tài sản)

Kính gửi:

– Công an xã (phường, thị trấn)…………

– Ông:………………

– Trưởng công an xã (phường, thị trấn)……………

(Hoặc chủ thể khác có thẩm quyền giải quyết khi vụ việc không nghiêm trọng tới mức bị xử lý hình sự như chủ sở hữu hợp pháp của tài sản bị phá hoại)

Họ và tên …………………………………………………

Sinh ngày …….tháng ………năm……… Nơi sinh (tỉnh, TP)…………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………

Địa chỉ thường trú:………………………………………

Chỗ ở hiện nay ……………………………………………….

Điện thoại liên hệ: ……………………………

(Nếu là tổ chức thì trình bày những thông tin sau:

Công ty:…………………………………………………..…….

Địa chỉ trụ sở:……………………………………………….

Giấy CNĐKDN số:………….. do Sở Kế hoạch và đầu tư………. cấp ngày…/…/…….

Số điện thoại liên hệ:………………… Số Fax:…………………..….

Người đại diện:…………………….. Chức vụ:…………………….

Sinh năm:……………………. Số điện thoại:…………………

Giấy CMND/thẻ CCCD số …………… Ngày cấp…/…/…. Nơi cấp (tỉnh, TP)…………….

Căn cứ đại diện:…………………………………..……)

Tôi xin trình bày với Quý cơ quan sự việc như sau:

Xem thêm...

>> Mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản: Tải về

*Lưu ý: Mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản chỉ mang tính chất tham khảo!

Mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản mới nhất? Hướng dẫn lập mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản?

Mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản mới nhất? Hướng dẫn lập mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản? (Hình ảnh Internet)

Hướng dẫn lập mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản?

Dưới đây là hướng dẫn lập mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản chi tiết để bạn có thể trình báo với cơ quan chức năng trong trường hợp tài sản của bạn bị xâm phạm hoặc phá hoại.

(1) Quốc hiệu và tiêu ngữ

Ở đầu đơn, bạn cần ghi đầy đủ quốc hiệu và tiêu ngữ của Việt Nam theo mẫu:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----o0o----

(2) Tên đơn

Ngay dưới quốc hiệu và tiêu ngữ, ghi tên đơn một cách rõ ràng:

ĐƠN TRÌNH BÁO VỀ VIỆC PHÁ HOẠI TÀI SẢN

(3) Thông tin cá nhân người làm đơn

Tiếp theo, bạn cần cung cấp các thông tin cá nhân của người làm đơn, bao gồm:

Họ và tên: Ghi đầy đủ họ tên của bạn

Ngày tháng năm sinh: Ghi rõ ngày sinh

Số CMND/CCCD và ngày cấp, nơi cấp

Địa chỉ cư trú: Ghi rõ địa chỉ hiện tại của bạn

Số điện thoại liên hệ

(4) Thông tin về sự việc phá hoại tài sản

Trong phần này, bạn cần trình bày chi tiết về sự việc phá hoại tài sản như sau:

Thời gian xảy ra sự việc: Ghi rõ ngày, giờ mà sự việc phá hoại tài sản xảy ra.

Địa điểm: Ghi rõ nơi xảy ra sự việc.

Mô tả sự việc: Nêu rõ sự việc xảy ra như thế nào, tài sản bị phá hoại cụ thể là gì, mức độ thiệt hại.

Nhân chứng (nếu có): Ghi rõ họ tên và thông tin liên lạc của nhân chứng (nếu có người chứng kiến sự việc).

(5) Yêu cầu của người làm đơn

Bạn có thể nêu rõ mong muốn của mình trong việc yêu cầu cơ quan chức năng vào cuộc xử lý. Ví dụ:

“Kính đề nghị Quý cơ quan tiến hành điều tra, xác minh sự việc và có biện pháp xử lý đối với người gây ra hành vi phá hoại tài sản, đồng thời bảo vệ quyền lợi chính đáng của tôi.”

(6) Cam kết

Cam kết rằng những thông tin cung cấp trong đơn là chính xác, đúng sự thật.

Ví dụ: “Tôi cam kết rằng toàn bộ nội dung trình bày trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin đã cung cấp.”

(7) Chữ ký

Ký và ghi rõ họ tên ở cuối đơn.

*Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo!

Người được thuê phá hoại tài sản của người khác bị xử lý như thế nào?

Người được thuê phá hoại tài sản chính là người trực tiếp thực hiện hành vi phá hoài tài sản của người khác.

Vì vậy, người có hành vi phá hoại tài sản của người khác sẽ bị xử phạt hành chính theo điểm a khoản 2 Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, điểm a khoản 3 Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP và điểm c khoản 4 Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP như sau:

Vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của tổ chức, cá nhân khác:
.......
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của cá nhân, tổ chức, trừ trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều 21 Nghị định này;
.......
3. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 và các điểm a, b, c và đ khoản 2 Điều này;
.....
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
......
c) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.

Như vậy, người thực hiện hành vi phá hoại tài sản của người khác sẽ phải chịu mức xử phạt hành chính từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng thời chịu hình thức xử phạt bổ sung và biện pháp khắc phục hậu quả.

Bên cạnh đó, người thực hiện hành vi phá hoại tài sản của người khác có thể sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản theo Điều 178 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi khoản 36 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) như sau:

- Khung 1:

Người nào hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

+ Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này mà còn vi phạm;

+ Đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

+ Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

+ Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;

+ Tài sản là di vật, cổ vật.

- Khung 2:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

+ Có tổ chức;

+ Gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

+ Tài sản là bảo vật quốc gia;

+ Dùng chất nguy hiểm về cháy, nổ hoặc thủ đoạn nguy hiểm khác;

+ Để che giấu tội phạm khác;

+ Vì lý do công vụ của người bị hại;

+ Tái phạm nguy hiểm,

- Khung 3: Phạm tội gây thiệt hại cho tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm.

- Khung 4: Phạm tội gây thiệt hại cho tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 20 năm.

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Như vậy, người phạm tội hủy hoại tài sản hoặc cố ý phá hoại tài sản của người khác có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tối đa lên đến 20 năm tù giam.

Không những vậy, người có hành vi xâm phạm, phá hoại tài sản của người khác mà gây thiệt hại sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường theo Điều 584 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại
1. Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.
2. Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
3. Trường hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ sở hữu, người chiếm hữu tài sản phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp thiệt hại phát sinh theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Như vậy, người nào cố tình gây thiệt hại, hủy hoại, thực hiện hành vi phá hoại tài sản của người khác, ngoài việc chịu các mức xử phạt hành chính, hình sự theo quy định còn phải bồi thường thiệt hại do tài sản bị xâm phạm cho người bị thiệt hại theo quy định.

Phá hoại tài sản
Tội cố ý làm hư hỏng tài sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản mới nhất? Hướng dẫn lập mẫu đơn trình báo phá hoại tài sản?
Pháp luật
Vẽ bệnh phá xe máy của người đi đường bị xử phạt hành chính như thế nào? Đã bị xử phạt hành chính mà còn tái phạm thì phạt tù bao nhiêu năm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phá hoại tài sản
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
1,514 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phá hoại tài sản Tội cố ý làm hư hỏng tài sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phá hoại tài sản Xem toàn bộ văn bản về Tội cố ý làm hư hỏng tài sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào