Mẫu đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định mới nhất tại Thông tư 10/2023/TT-BTP?
- Mẫu đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định mới nhất tại Thông tư 10/2023/TT-BTP?
- Các trường hợp không được tiếp tục thực hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý hiện nay?
- Đối tượng được trợ giúp pháp lý theo quy định hiện hành?
- Hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý bao gồm những gì và được nộp như thế nào?
Mẫu đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định mới nhất tại Thông tư 10/2023/TT-BTP?
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2018/TT-BTP thì khi người được trợ giúp pháp lý có căn cứ cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục thực hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định tại Luật Trợ giúp pháp lý 2017 thì làm đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý và gửi tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, Chi nhánh.
Mẫu đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định mới nhất hiện nay là Mẫu số 04-TP-TGPL ban hành kèm theo Thông tư 10/2023/TT-BTP thay thế cho mẫu số 04-TP- TGPL ban hành kèm theo Thông tư 12/2018/TT-BTP.
Tải về Mẫu đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý mới nhất.
Mẫu đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định mới nhất tại Thông tư 10/2023/TT-BTP? (Hình từ Internet)
Các trường hợp không được tiếp tục thực hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý hiện nay?
Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 thì các trường hợp không được tiếp tục thực hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý như sau:
Trường hợp người thực hiện trợ giúp pháp lý không được tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý:
- Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm quy định tại khoản 1 Điều 6 Luật Trợ giúp pháp lý 2017, trừ trường hợp đã chấp hành xong hình thức xử lý vi phạm và được thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật Trợ giúp pháp lý 2017;
- Bị thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp lý, thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý, Chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ tư vấn viên pháp luật;
- Các trường hợp không được tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật về tố tụng.
Trường hợp người thực hiện trợ giúp pháp lý phải từ chối thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý:
- Đã hoặc đang thực hiện trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý là các bên có quyền lợi đối lập nhau trong cùng một vụ việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác đối với vụ việc tư vấn pháp luật, đại diện ngoài tố tụng trong lĩnh vực dân sự;
- Có căn cứ cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp lý có thể không khách quan trong thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Có lý do cho thấy không thể thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý một cách hiệu quả, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý.
Thêm vào đó, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người được trợ giúp pháp lý và cử người khác thực hiện trợ giúp pháp lý.
Đối tượng được trợ giúp pháp lý theo quy định hiện hành?
Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 thì người được trợ giúp pháp lý là những đối tượng sau:
(1) Người có công với cách mạng.
(2) Người thuộc hộ nghèo.
(3) Trẻ em.
(4) Người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
(5) Người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
(6) Người bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo.
(7) Người thuộc một trong các trường hợp sau đây có khó khăn về tài chính:
- Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ;
- Người nhiễm chất độc da cam;
- Người cao tuổi;
- Người khuyết tật;
- Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự;
- Nạn nhân trong vụ việc bạo lực gia đình;
- Nạn nhân của hành vi mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người 2011;
- Người nhiễm HIV.
Điều kiện khó khăn về tài chính của người được trợ giúp pháp lý quy định trên là người thuộc hộ cận nghèo hoặc là người đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý bao gồm những gì và được nộp như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Luật Trợ giúp pháp lý 2017 thì:
Thành phần hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý
Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý, người yêu cầu phải nộp hồ sơ cho tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, gồm có:
- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý;
- Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý.
Thủ tục nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý
Việc nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ sở của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 29 Luật Trợ giúp pháp lý 2017; xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý.
Trường hợp người yêu cầu trợ giúp pháp lý không thể tự mình viết đơn yêu cầu thì người tiếp nhận yêu cầu có trách nhiệm ghi các nội dung vào mẫu đơn để họ tự đọc hoặc đọc lại cho họ nghe và yêu cầu họ ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn;
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính, người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp các giấy tờ, tài liệu quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 29 Luật Trợ giúp pháp lý 2017, bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý;
- Trường hợp gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử, khi gặp người thực hiện trợ giúp pháp lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý phải xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý.
Thông tư 10/2023/TT-BTP có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?