Mẫu Đơn đề nghị thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo được lập ra sao? Điều kiện thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo là gì?

Cho tôi hỏi: Mẫu Đơn đề nghị thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo được lập ra sao? Điều kiện thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo là gì? - Câu hỏi của anh Giang (Gia Lai)

Mẫu Đơn đề nghị thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo được lập ra sao?

Căn cứ Nghị định 162/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật tín ngưỡng, tôn giáo do Chính phủ ban hành.

Mẫu Đơn đề nghị thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo được lập theo Mẫu B24 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 162/2017/NĐ-CP.

Tải Mẫu Đơn đề nghị thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo Tại đây.

Mẫu Đơn đề nghị thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo được lập ra sao? Điều kiện thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo là gì?

Mẫu Đơn đề nghị thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo được lập ra sao? Điều kiện thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo là gì?

Điều kiện thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo là gì?

Căn cứ nội dung được quy định tại Điều 37 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016 như sau:

Điều kiện thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo
Tổ chức tôn giáo được thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Có cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đào tạo;
2. Có địa điểm hợp pháp để đặt cơ sở đào tạo;
3. Có chương trình, nội dung đào tạo; có môn học về lịch sử Việt Nam và pháp luật Việt Nam trong chương trình đào tạo;
4. Có nhân sự quản lý và giảng dạy đáp ứng yêu cầu đào tạo.

Đồng thời, tại khoản 4 Điều 38 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016 có quy định như sau:

Trình tự, thủ tục, thẩm quyền chấp thuận thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo
...
4. Sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, tổ chức tôn giáo có văn bản thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo.
Hết thời hạn 03 năm kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, nếu tổ chức tôn giáo không thành lập cơ sở đào tạo thì văn bản chấp thuận hết hiệu lực.

Như vậy, cơ sở đào tạo tôn giáo được thành lập khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên.

Nếu trong vòng 03 năm kể từ khi được cấp phép chấp thuận mà không thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo thì văn bản chấp thuận sẽ hết hiệu lực.

Hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo gồm những gì?

Căn cứ quy định tại Điều 38 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016 như sau:

Trình tự, thủ tục, thẩm quyền chấp thuận thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo
1. Trước khi thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương.
2. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, tên cơ sở đào tạo, họ và tên người đại diện cơ sở đào tạo, sự cần thiết thành lập cơ sở đào tạo;
b) Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo cơ sở đào tạo;
c) Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở đào tạo gồm các nội dung cơ bản: tên cơ sở đào tạo; địa điểm đặt trụ sở; chức năng, nhiệm vụ; cơ cấu tổ chức, nhân sự; trình độ, loại hình đào tạo; chương trình, nội dung giảng dạy và chuẩn đào tạo của từng trình độ đào tạo; tài chính, tài sản;
d) Dự thảo quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo;
đ) Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp pháp và cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đào tạo; ý kiến chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về địa điểm đặt cơ sở đào tạo tôn giáo.
3. Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo ở trung ương có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
4. Sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, tổ chức tôn giáo có văn bản thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo.
Hết thời hạn 03 năm kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, nếu tổ chức tôn giáo không thành lập cơ sở đào tạo thì văn bản chấp thuận hết hiệu lực.
5. Cơ sở đào tạo tôn giáo không thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Theo đó, dựa vào khoản 2 Điều 38 Luật Tín ngưỡng, tôn giáo 2016 nêu trên, hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo gồm:

- Văn bản đề nghị thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo;

- Danh sách, sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, bản tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người đại diện và những người dự kiến lãnh đạo cơ sở đào tạo;

- Dự thảo quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở đào tạo;

- Dự thảo quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo tôn giáo;

- Giấy tờ chứng minh có địa điểm bảo đảm cho việc đào tạo; ý kiến chấp thuận UBND tỉnh về địa điểm đặt cơ sở đào tạo tôn giáo.

Cơ sở đào tạo tôn giáo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ai có thẩm quyền phân cấp chấp thuận người nước ngoài học tại cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị về việc người nước ngoài học tại cơ sở đào tạo tôn giáo ở việt nam mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo có bao gồm dự thảo về quy chế tuyển sinh không?
Pháp luật
Văn bản chấp thuận thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo sẽ hết hiệu lực trong khoản thời gian bao lâu?
Pháp luật
Muốn thành lập cơ sở đào tạo tôn giáo cần phải đáp ứng điều kiện gì? Người nước ngoài có được theo học tại cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam được không?
Pháp luật
Hết thời hạn đình chỉ mà cơ sở đào tạo tôn giáo không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc tạm đình chỉ thì có bị giải thể không?
Pháp luật
Trình tự đề nghị cho người nước ngoài học tập tại cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam như thế nào?
Pháp luật
Cần nộp bao nhiêu bộ hồ sơ đề nghị cho người nước ngoài theo học tại cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam đến Ban Tôn giáo Chính phủ?
Pháp luật
Việc giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo phải được tiến hành trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước chấp thuận?
Pháp luật
Cơ sở đào tạo tôn giáo có được quyền khiếu nại quyết định giải thể theo quy định của pháp luật không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở đào tạo tôn giáo
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
1,233 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở đào tạo tôn giáo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ sở đào tạo tôn giáo

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào