Mẫu đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Cho tôi hỏi: Mẫu đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công mới nhất hiện nay là mẫu nào? - Câu hỏi của anh Phương (Bình Thuận)

Mẫu đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Căn cứ Nghị định 131/2021/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

Mẫu đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công mới nhất hiện nay là Mẫu số 26 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 131/2021/NĐ-CP.

Tải Mẫu đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công Tại đây

Mẫu đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Mẫu đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công mới nhất hiện nay là mẫu nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công gồm những gì?

Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 130 Nghị định 131/2021/NĐ-CP (một số cụm từ bị bãi bỏ bởi khoản 4 Điều 13 Nghị định 104/2022/NĐ-CP) như sau:

Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
...
3. Hồ sơ, thủ tục:
a) Đối với hồ sơ người có công do quân đội, công an đang quản lý thì thực hiện như sau:
Người có công làm đơn đề nghị theo Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định này kèm bản sao có chứng thực từ căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân để đính chính thông tin gửi cơ quan, đơn vị quản lý hồ sơ người có công.
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn quy trình sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công. Thời gian xem xét, giải quyết không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị.
b) Đối với hồ sơ người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đang quản lý thì thủ tục giải quyết như sau:
Người có công; thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ; thân nhân của người có công đã từ trần làm đơn đề nghị theo Mẫu số 26 Phụ lục I Nghị định này gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ của người có công kèm bản sao có chứng thực từ các giấy tờ sau:
Đối với người có công: căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân.
Đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, thân nhân của người có công đã từ trần: căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân của người được đề nghị đính chính thông tin.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin và có văn bản kèm giấy tờ quy định tại điểm b khoản 3 Điều này và bản sao giấy tờ đề nghị được sửa đổi, bổ sung thông tin gửi cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 12 ngày kể từ ngày nhận được văn bản sửa đổi, bổ sung thông tin của cơ quan có thẩm quyền, có trách nhiệm ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ người có công theo Mẫu số 75 Phụ lục I Nghị định này và gửi thông báo điều chỉnh thông tin đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung thông tin trong hồ sơ liệt sĩ, nếu phải cấp lại Bằng “Tổ quốc ghi công” thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có thông báo điều chỉnh thông tin kèm văn bản đề nghị gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo trách nhiệm quy định tại điểm e khoản 2 Điều 21 Nghị định này.

Hồ sơ sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công được xác định như sau:

(1) Đối với hồ sơ người có công do quân đội, công an đang quản lý:

Đơn đề nghị kèm bản sao có chứng thực từ căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân để đính chính thông tin gửi cơ quan, đơn vị quản lý hồ sơ người có công.

(2) Đối với hồ sơ người có công do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đang quản lý:

Đơn đề nghị kèm bản sao có chứng thực từ các giấy tờ sau:

- Đối với người có công: căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân;

- Đối với thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, thân nhân của người có công đã từ trần: căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân của người được đề nghị đính chính thông tin.

Việc sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công được áp dụng trong trường hợp nào?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 130 Nghị định 131/2021/NĐ-CP như sau:

Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công
1. Trường hợp áp dụng:
a) Người có công đề nghị sửa đổi, bổ sung những thông tin sau: họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; quê quán của người có công hoặc thân nhân của họ ghi trong hồ sơ người có công để phù hợp với giấy tờ về hộ tịch.
b) Thân nhân liệt sĩ, thân nhân người có công, người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ, người hưởng chế độ đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc vợ khác đề nghị sửa đổi, bổ sung những thông tin sau của bản thân: họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; quê quán để phù hợp với giấy tờ về hộ tịch.
c) Thân nhân liệt sĩ hoặc người hưởng trợ cấp thờ cúng liệt sĩ đề nghị sửa đổi, bổ sung những thông tin sau của liệt sĩ: họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm hy sinh; quê quán (theo địa danh khi xác lập hồ sơ công nhận liệt sĩ); cấp bậc, chức vụ; cơ quan, đơn vị khi hy sinh; trường hợp hy sinh; nơi hy sinh.

Như vậy, theo quy định thì việc sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công được thực hiện theo trong các trường hợp trên.

Thông tin cá nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thông tin cá nhân bao gồm những thông tin gì?
Pháp luật
Thông tin cá nhân bao gồm những thông tin gì? Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân của người tiêu dùng được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức thu thập và sử dụng thông tin cá nhân của người khác trên môi trường mạng phải được người đó đồng ý đúng không?
Pháp luật
Người xử lý thông tin cá nhân có được cung cấp thông tin cá nhân mà mình đã thu thập cho bên thứ ba không?
Pháp luật
Cảnh báo hành vi lợi dụng thông tin cá nhân để kê khống, gian lận thuế bởi Cục thuế tỉnh Đồng Nai?
Pháp luật
Trường hợp được phép trích dẫn thông tin số thì cá nhân có trách nhiệm nêu rõ nguồn của thông tin đó không?
Pháp luật
Thu thập, xử lý và sử dụng thông tin cá nhân trên môi trường mạng được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Chủ thể thông tin cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân xử lý thông tin cá nhân cung cấp những thông tin nào?
Pháp luật
Khi chủ thể thông tin cá nhân đề nghị ngừng cung cấp thông tin cá nhân cho bên thứ ba, tổ chức, cá nhân xử lý thông tin cá nhân có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Hành vi mua bán thông tin cá nhân của người khác sẽ bị xử lý như thế nào theo quy định pháp luật Việt Nam?
Pháp luật
Đưa thông tin cá nhân của người khác trên mạng xã hội nhằm mục đích xúc phạm danh dự có bị phạt tù hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thông tin cá nhân
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
22,574 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thông tin cá nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thông tin cá nhân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào