Mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế mới nhất 2023 như thế nào? Tải về mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế ở đâu?

Mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế mới nhất 2023 như thế nào? Tải về mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế ở đâu? Thắc mắc của chị K.N ở Khánh Hòa.

Mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế mới nhất 2023 như thế nào? Tải về mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế ở đâu?

Căn cứ tại STT 7 Phụ lục I Danh mục mẫu biểu ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định Mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế là mẫu 01/MGTH có dạng như sau:

>> Tải về mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế tại đây.

Mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế mới nhất 2023 như thế nào? Tải về mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế ở đâu?

Mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế mới nhất 2023 như thế nào? Tải về mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế ở đâu? (Hình từ internet)

Trường hợp nào được cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn thuế, giảm thuế?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 52 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định các trường hợp sau được cơ quan thuế thông báo, quyết định miễn thuế, giảm thuế:

- Miễn thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập sau:

+ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

+ Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

+ Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

+ Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

+ Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

+ Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

- Giảm thuế theo quy định đối với cá nhân, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế;

- Giảm thuế tiêu thụ đặc biệt đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ theo pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệt;

- Miễn, giảm thuế tài nguyên cho người nộp thuế tài nguyên gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây tổn thất đến tài nguyên đã kê khai, nộp thuế;

- Miễn thuế, giảm thuế đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

- Miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp và các Nghị quyết của Quốc hội;

- Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất;

- Miễn lệ phí trước bạ.

Thời hạn giải quyết miễn thuế, giảm thuế là bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 64 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định như sau:

Thời hạn và trả kết quả giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
1. Thời hạn giải quyết miễn thuế, giảm thuế
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế; thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế; thông báo về việc người nộp thuế thuộc hoặc không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế hoặc Điều ước quốc tế khác.
Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thì trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế; thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế; thông báo về việc người nộp thuế thuộc hoặc không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế hoặc Điều ước quốc tế khác.
Riêng trường hợp cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế cùng hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ miễn thuế, giảm thuế hợp pháp, đầy đủ, đúng mẫu quy định do cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông chuyển đến, cơ quan thuế xác định số tiền được miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế.

Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thì trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế

Riêng trường hợp cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế cùng hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ miễn thuế, giảm thuế.

Miễn thuế
Giảm thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khu phi thuế quan trong khu kinh tế có được kinh doanh hàng miễn thuế, hàng miễn thuế giảm giá không?
Pháp luật
Trường hợp công ty chuyển nguyên liệu nhập khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu đi gia công và nhận lại thành phẩm để xuất khẩu thì có được miễn thuế hay không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế mới nhất 2023 như thế nào? Tải về mẫu đơn đề nghị miễn giảm thuế ở đâu?
Pháp luật
Xe ô tô điện mini thân thiện với môi trường có phải là một trong những đối tượng được miễn thuế?
Pháp luật
Trường hợp nào hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế tại khu phi thuế quan không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài được miễn thuế nhập khẩu?
Pháp luật
Trường hợp các doanh nghiệp nhập sản xuất xuất khẩu thực hiện công đoạn đơn giản của sản phẩm sau đó xuất khẩu thì có đủ điều kiện miễn thuế không?
Pháp luật
Giải đáp vướng mắc về thông báo danh mục miễn thuế đối với thiết bị phải nhập khẩu nhiều lần, nhiều chuyến để lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh?
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục thông báo miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế bao gồm những gì?
Pháp luật
Áp dụng chính sách miễn thuế, thuế suất 0% hoặc thuế ưu đãi đặc biệt đối với doanh nghiệp Việt Nam để hỗ trợ, khuyến khích sản xuất trong nước phát triển?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp sổ định mức miễn thuế đối với tổ chức nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ thuộc thẩm quyền của Cục Hải quan gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Miễn thuế
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
1,702 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Miễn thuế Giảm thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Miễn thuế Xem toàn bộ văn bản về Giảm thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào