Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước năm 2024?
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước năm 2024?
Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 19/2024/NĐ-CP quy định Mẫu số 05 Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước có dạng như sau:
Tải xem đầy đủ mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới: Tại đây
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vui chơi giải trí dưới nước năm 2024? (Hình từ Internet)
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước như thế nào?
Căn cứ theo Điều 22 Nghị định 48/2019/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp lại giấy chứng nhận phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước như sau:
(1) Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện được cấp lại trong các trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng.
(2) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến cơ quan đăng ký phương tiện quy định tại Điều 19 Nghị định 48/2019/NĐ-CP. Hồ sơ gồm:
- Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đăng ký:
Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 48/2019/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Mẫu số 5 Phụ luc ban hành kèm theo Nghị định 19/2024/NĐ-CP, trong đó nêu rõ lý do và chịu trách nhiệm về tính trung thực nội dung khai báo. Tại đây
Cơ quan đăng ký phương tiện căn cứ hồ sơ, dữ liệu lưu trữ để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký với các nội dung được giữ nguyên như Giấy chứng nhận đã cấp trước đó.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký bị hư hỏng:
Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 48/2019/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi Mẫu số 5 Phụ luc ban hành kèm theo Nghị định 19/2024/NĐ-CP và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã được cấp trước đó. Tại đây
Thủ tục đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước lần đầu?
Căn cứ Điều 20 Nghị định 48/2019/NĐ-CP ( được sửa đổi bời khoản 8 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP) quy định về thủ tục đăng ký phương tiện phục vụ vui chơi giải trí dưới nước lần đầu như sau:
Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác 01 bộ hồ sơ đến cơ quan đăng ký phương tiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định 48/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 19/2024/NĐ-CP). Hồ sơ bao gồm:
- Giấy tờ phải nộp, gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thực hiện theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 48/2019/NĐ-CP (01 bản);
+ Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính hoặc bản điện tử hoặc bản sao điện tử) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ.
- Giấy tờ phải xuất trình khi nộp hồ sơ gồm bản chính các loại sau:
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm;
+ Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật đối với phương tiện được nhập khẩu;
+ Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu phương tiện: Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương;
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam đối với cá nhân nước ngoài.
- Trường hợp chủ phương tiện đồng thời là chủ cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật, khi thực hiện đăng ký phương tiện không phải xuất trình giấy tờ quy định tại điểm c khoản 2 Điều 20 Nghị định 48/2019/NĐ-CP.
- Trình tự thực hiện
+ Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định 48/2019/NĐ-CP.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký phương tiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện; trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Như vậy, có thể thấy theo quy định mới thì khi thực hiện thủ tục đăng ký phương tiện lần đầu, tổ chức, cá nhân chỉ cần nộp Đơn đề nghị đăng ký phương tiện và Biên lai nộp lệ phí trước bạ mà không phải nộp 02 ảnh chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện.
Đồng thời, Nghị định 19/2024/NĐ-CP còn bổ sung thời hạn hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ cho Cơ quan đăng ký phương tiện tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ là 01 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Nghị định 19/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nhà thầu chính trong xây dựng là ai? Nhà thầu chính có được ký hợp đồng xây dựng với nhà thầu phụ không?
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?