Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải nội địa năm 2022? Cơ quan nào thực hiện cấp Giấy phép vận tải nội địa cho tàu biển nước ngoài?
- Đối tượng nào thực hiện thủ tục hành chính cấp Giấy phép vận tải nội địa cho tàu biển nước ngoài?
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính cấp Giấy phép vận tải nội địa cho tàu biển nước ngoài?
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính cấp Giấy phép vận tải nội địa cho tàu biển nước ngoài?
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải nội địa năm 2022?
Đối tượng nào thực hiện thủ tục hành chính cấp Giấy phép vận tải nội địa cho tàu biển nước ngoài?
Tại tiểu mục 1.5 Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-BGTVT năm 2022 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực hàng hải quy định về đối tượng thực hiện thủ tục hành chính cấp Giấy phép vận tải nội địa cho tàu biển nước ngoài cụ thể như sau:
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến tàu biển nước ngoài vận tải biển nội địa.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải nội địa năm 2022? Cơ quan nào thực hiện cấp Giấy phép vận tải nội địa cho tàu biển nước ngoài?
Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính cấp Giấy phép vận tải nội địa cho tàu biển nước ngoài?
Đối với quy định về kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính cấp Giấy phép vận tải nội địa cho tàu biển nước ngoài thì tại tiểu mục 1.6 Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-BGTVT năm 2022 quy định cụ thể như sau:
- Thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa là 01 (một) năm được áp dụng đối với các trường hợp như sau:
+ Tàu biển phục vụ 01 (một) cơ sở sản xuất hàng hóa;
+ Loại tàu biển mà đội tàu biển Việt Nam chưa có.
- Thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa là 06 (sáu) tháng được áp dụng đối với các loại tàu biển khác không thuộc quy định tại mục a.
- Trong trường hợp doanh nghiệp đề xuất thời hạn cho tàu biển nước ngoài vận tải biển nội địa, thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa được cấp theo đề nghị của doanh nghiệp nhưng không quá 01 (một) năm đối với trường hợp quy định tại mục a, không quá 06 (sáu) tháng đối với trường hợp quy định tại mục b.
- Thời hạn của Giấy phép vận tải biển nội địa theo chuyến được áp dụng đối với tàu biển vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền và ngược lại.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính cấp Giấy phép vận tải nội địa cho tàu biển nước ngoài?
Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1.6 Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-BGTVT năm 2022 quy định về cơ quan thực hiện thủ tục hành chính cấp Giấy phép vận tải nội địa cho tàu biển nước ngoài cụ thể như sau:
* Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- Bộ Giao thông vận tải (đối với trường hợp vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng hoặc các loại hàng hóa khác bằng tàu biển chuyên dùng; giải tỏa hàng hóa, hành khách và hành lý bị ách tắc tại cảng và phòng chống khắc phục thiên tai, dịch bệnh hoặc cứu trợ nhân đạo khẩn cấp).
- Cảng vụ Hàng hải tại khu vực mà tàu khách du lịch vào đất liền (đối với trường hợp vận chuyển hành khách, hành lý từ tàu khách du lịch vào đất liền).
* Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không có;
* Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Hàng hải Việt Nam;
- Các Cảng vụ Hàng hải liên quan.
* Cơ quan phối hợp: Không có.
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải nội địa năm 2022?
Tại thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-BGTVT năm 2022 quy định mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải nội địa cụ thể như sau:
Tải mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép vận tải nội địa: Tại đây.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc là gì? Chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc không bao gồm chi phí nào?
- Hộ gia đình có thu nhập bao nhiêu thì được xem là hộ cận nghèo trong khu vực thành thị theo quy định pháp luật?
- Đất dân dụng là gì? Khi tổ chức không gian toàn đô thị việc tính toán chỉ tiêu đất dân dụng phải đảm bảo nguyên tắc nào? Chỉ tiêu đất dân dụng bình quân toàn đô thị?
- Kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân thực hiện dịch vụ kiến trúc trên cở sở nào theo quy định?
- Ai có thẩm quyền quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu cần thực hiện trước khi phê duyệt dự án?