Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép đối với trường hợp chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô khi bỏ sổ hộ khẩu giấy là mẫu nào?

Xin hỏi, Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép đối với trường hợp chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô khi bỏ sổ hộ khẩu giấy là mẫu nào? anh Thành Nhân - Quận 10

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô khi bỏ sổ hộ khẩu giấy là mẫu nào?

Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 01b

TẢI VỀ ban hành kèm theo Thông tư 03/2018/TT-NHNN như sau:

01b

MẪU ĐƠN

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép đối với trường hợp chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô khi bỏ sổ hộ khẩu giấy là mẫu nào?(Hình internet)

Thành phần hồ sơ cấp giấy phép đối với trường hợp chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô khi bỏ sổ hộ khẩu giấy gồm những gì?

Tại mục 1 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023 quy định như sau:

*Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục số 01b ban hành kèm theo Thông tư 03/2018/TT-NHNN do người đại diện hợp pháp của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô ký hoặc do các thành viên góp vốn ký

- Hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc bàn giao vốn cho tổ chức thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô.

- Cam kết của người đại diện hợp pháp của tổ chức thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô về số vốn của chương trình, dự án tài chính vi mô. Chương trình, dự án tài chính vi mô phải thông báo cho Ngân hàng Nhà nước về biến động làm ảnh hưởng đến giá trị của số vốn này cho đến khi được cấp Giấy phép.

- Văn bản của các thành viên góp vốn cam kết góp vốn cho tổ chức tài chính vi mô đúng tiến độ, mức vốn góp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn góp.

- Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 (ba) năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung tại khoản 5 mục 1 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023 quy định

- Hồ sơ, tài liệu chứng minh đáp ứng các quy định về mạng lưới hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính vi mô trong trường hợp chương trình, dự án tài chính vi mô có hoạt động từ 02 tỉnh, TP trở lên.

- Dự thảo các quy định nội bộ theo quy định tại khoản 2 Điều 93 Luật Các tổ chức tín dụng 2010, các quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tài chính vi mô.

- Danh sách nhân sự dự kiến trong đó mô tả chi tiết trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác đáp ứng được các yêu cầu của từng vị trí, chức danh

- Dự thảo Điều lệ tổ chức tài chính vi mô.

- Hồ sơ của những người dự kiến bầu, bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tài chính vi mô

Lưu ý:

Đối với chương trình, dự án tài chính vi mô chuyển đổi thành tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH MTV ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, phải nộp thêm các hồ sơ quy định tại khoản 11 mục 1 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023.

Đối với chương trình, dự án tài chính vi mô chuyển đổi thành tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH 02 thành viên trở lên ngoài các thành phần hồ sơ nêu trên, phải nộp thêm các hồ sơ quy định tại khoản 12 mục 1 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết: 80 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô.

- Cơ quan thực hiện TTHC: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

- Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép.

- Lệ phí: 200.000 đồng.

Thành phần hồ sơ đối với chương trình, dự án tài chính vi mô chuyển đổi thành tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH MTV gồm những gì?

Theo đó ngoài các thành phần hồ sơ cấp giấy phép đối với trường hợp chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô tại mục 1 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023 quy định nêu trên, phải nộp thêm:

- Báo cáo của tổ chức kiểm toán độc lập xác định tài sản có, nợ phải trả của chương trình, dự án tài chính vi mô;

- Báo cáo tình hình hoạt động năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của chương trình, dự án tài chính vi mô, trong đó báo cáo tóm tắt về cơ cấu tổ chức, tình hình tài chính và các dịch vụ hiện đang cung cấp cho khách hàng;

- Giấy phép thành lập của chủ sở hữu hoặc văn bản tương đương;

- Điều lệ của chủ sở hữu;

- Văn bản của chủ sở hữu cam kết góp vốn cho tổ chức tài chính vi mô đúng tiến độ, mức vốn góp và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn góp;

- Văn bản của chủ sở hữu về việc thành lập Ban trù bị, bầu, chỉ định Trưởng Ban trù bị, thông qua dự thảo Điều lệ, Đề án thành lập tổ chức tài chính vi mô, danh sách các chức danh quản trị, điều hành, kiểm soát dự kiến.

Thành phần hồ sơ đối với chương trình, dự án tài chính vi mô chuyển đổi thành tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH 02 thành viên trở lên gồm những gì?

- Theo đó, đối với chương trình, dự án tài chính vi mô chuyển đổi thành tổ chức tài chính vi mô là công ty TNHH 02 thành viên trở lên ngoài các thành phần hồ sơ cấp giấy phép đối với trường hợp chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô nêu trên, phải nộp thêm các hồ sơ quy định tại khoản 12 mục 1 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 658/QĐ-NHNN năm 2023 gồm:

+ Danh sách thành viên sáng lập do Trưởng Ban trù bị ký, trong đó bao gồm các nội dung: họ và tên (đối với thành viên sáng lập là cá nhân), tên tổ chức, mức vốn góp (ghi rõ số vốn bằng đồng Việt Nam, bằng tài sản khác và tỷ lệ góp vốn của từng thành viên), phương án góp vốn (nêu rõ phương thức, tiến độ góp vốn);

+ Hồ sơ của thành viên sáng lập là tổ chức

tổ chức

+ Hồ sơ của thành viên sáng lập là cá nhân

cá nhân

Tổ chức tài chính vi mô
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nguyên tắc và kết cấu tài khoản 366 - Chi dự án của tổ chức tài chính vi mô
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô là đối tượng phải tham gia bảo hiểm tiền gửi đúng hay không theo quy định?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô phải đảm bảo tuân thủ các yêu cầu gì với việc cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo là khách hàng tài chính vi mô?
Pháp luật
Phân loại nợ tổ chức tài chính vi mô thành bao nhiêu nhóm? Nguyên tắc phân loại nợ tổ chức tài chính vi mô là gì?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô có được cung ứng dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng không?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô được cho cá nhân thuộc hộ nghèo vay tối đa bao nhiêu tiền? Được cho tất cả cá nhân thuộc hộ nghèo vay không?
Pháp luật
Tài chính vi mô là gì? Cơ quan nào cấp giấy phép đối với tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên?
Pháp luật
Bổ sung và hoàn nhập số tiền dự phòng đối với tổ chức tài chính vi mô được thực hiện trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Thành viên góp vốn tổ chức tài chính vi mô có được dùng vốn huy động để góp vốn vào tổ chức tài chính vi mô không?
Pháp luật
Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tài chính vi mô đối với hộ nghèo là bao nhiêu? Quy định nội bộ về cho vay đối với hộ nghèo gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Cơ cấu tổ chức Ủy ban quản lý rủi ro tổ chức tài chính vi mô do ai quyết định? Hội đồng xử lý rủi ro phải có bao nhiêu thành viên của Ủy ban quản lý rủi ro?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổ chức tài chính vi mô
945 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổ chức tài chính vi mô

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổ chức tài chính vi mô

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào