Mẫu di chúc hợp pháp mới nhất? Tải mẫu di chúc hợp pháp ở đâu? Hướng dẫn viết mẫu di chúc hợp pháp?
Mẫu di chúc hợp pháp mới nhất? Tải mẫu di chúc hợp pháp ở đâu? Hướng dẫn viết mẫu di chúc hợp pháp?
Khi soạn thảo di chúc, tính hợp pháp là yếu tố vô cùng quan trọng để đảm bảo mong muốn của người lập được thực hiện đúng như ý nguyện, đồng thời tránh những tranh chấp pháp lý sau này.
Một mẫu di chúc hợp pháp cần tuân theo các quy định của pháp luật về nội dung, hình thức và điều kiện của người lập. Mẫu di chúc hợp pháp là một tài liệu quan trọng, giúp người lập thể hiện ý nguyện phân chia tài sản một cách rõ ràng và đúng luật.
Khi lập mẫu di chúc hợp pháp, cần tuân thủ các quy định của pháp luật, bao gồm nội dung đầy đủ và hình thức phù hợp. Một mẫu di chúc hợp pháp không chỉ giúp tránh các tranh chấp mà còn bảo vệ quyền lợi của những người thừa kế.
Dưới đây là mẫu di chúc hợp pháp mới nhất:
>> Mẫu di chúc hợp pháp: Tải về
Lưu ý: Khi viết mẫu di chúc hợp pháp, cần lưu ý các yếu tố sau để đảm bảo tính pháp lý và hiệu lực của di chúc:
- Thông tin cá nhân rõ ràng: Di chúc cần nêu đầy đủ thông tin của người lập di chúc, bao gồm họ tên, ngày sinh, nơi cư trú và các thông tin xác nhận khác.
- Nội dung di chúc chi tiết: Cần mô tả cụ thể tài sản và quyền sở hữu, cũng như cách phân chia tài sản cho từng người thừa kế để tránh hiểu lầm.
- Người làm chứng: Di chúc phải có người làm chứng nếu người lập di chúc không biết chữ hoặc không tự viết được. Người làm chứng cần đáp ứng đủ điều kiện pháp lý và không có quyền lợi trong di chúc.
- Hình thức hợp pháp: Di chúc có thể được lập bằng văn bản hoặc bằng miệng (trong trường hợp khẩn cấp). Đối với văn bản, nên công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo hiệu lực.
- Tính rõ ràng và minh bạch: Ngôn từ trong di chúc cần chính xác, tránh gây hiểu lầm, và không nên sử dụng các từ ngữ mơ hồ.
Mẫu di chúc hợp pháp mới nhất? Tải mẫu di chúc hợp pháp ở đâu? Hướng dẫn viết mẫu di chúc hợp pháp? (Hình ảnh Internet)
Người làm chứng có được phép ghi lại di chúc cho người không biết chữ không?
Căn cứ tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc hợp pháp như sau:
Di chúc hợp pháp
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.
Theo đó, di chúc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
Như vậy, khi làm chứng cho việc lập di chúc của người không biết chữ, người làm chứng phải ghi lại di chúc dưới dạng văn bản và bản di chúc đó phải được công chứng hoặc chứng thực mới được công nhận là di chúc hợp pháp.
Có được phép lập di chúc viết tay hay không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc như sau:
Di chúc
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
Theo đó, di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết
Căn cứ theo quy định tại Điều 627, Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức của di chúc và di chúc bằng văn bản như sau:
Hình thức của di chúc
Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.
Ngoài ra, căn cứ Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc bằng văn bản như sau:
Di chúc bằng văn bản
Di chúc bằng văn bản bao gồm:
1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.
4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
Theo đó, hình thức của di chúc được thể hiện dưới dạng: Di chúc bằng văn bản và di chúc miệng. Trong đó, di chúc bằng văn bản có:
- Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng;
- Di chúc bằng văn bản có người làm chứng;
- Di chúc bằng văn bản có công chứng;
- Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
Như vậy, hiện nay chưa có quy định về di chúc viết tay cũng như các vấn đề phát sinh liên quan. Tuy nhiên, pháp luật vẫn cho phép người lập di chúc được lập di chúc dưới dạng viết tay (văn bản).
Theo đó, người lập di chúc hoàn toàn có thể lập di chúc viết tay, di chúc viết tay có thể có người làm chứng hoặc không có người làm chứng, được công chứng hoặc chứng thức.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức mua bán nợ xấu có được chuyển khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt thành khoản nợ xấu mua theo giá thị trường không?
- Công văn 9582 về cấp định danh tổ chức cho doanh nghiệp, hợp tác xã như thế nào? Xem toàn văn Công văn 9582 ở đâu?
- Giữ thẻ căn cước trái quy định pháp luật là gì? Nghĩa vụ của công dân khi bị giữ thẻ căn cước được quy định thế nào?
- Kịch bản chương trình kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024? Kịch bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024?
- Thủ tục cho thuê, cho thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công cấp trung ương ra sao?