Mẫu CT04 phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đăng ký cư trú mới từ 1/1/2024 theo Thông tư 66/2023/TT-BCA? Tải mẫu ở đâu?

Mẫu CT04 phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đăng ký cư trú mới từ 1/1/2024 theo Thông tư 66/2023/TT-BCA? Tải mẫu ở đâu? - câu hỏi của chị N.L.T (Biên Hòa)

Mẫu CT04 phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đăng ký cư trú mới sử dụng từ 1/1/2024 theo Thông tư 66/2023/TT-BCA?

Thông tư 66/2023/TT-BCA có nêu rõ mẫu CT04 phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đăng ký cư trú mới sẽ được sử dụng từ 01/01/2024

Tải mẫu CT04 phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả:

Tại đây

Chú thích:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú

(2) Cơ quan đăng ký cư trú

(3) Cán bộ tiếp nhận có thể ký ghi rõ họ tên hoặc ký số hoặc xác nhận bằng hình thức xác thực khác.

Mẫu CT04 phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đăng ký cư trú mới từ 1/1/2024 theo Thông tư 66/2023/TT-BCA? Tải mẫu ở đâu?

Mẫu CT04 phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đăng ký cư trú mới từ 1/1/2024 theo Thông tư 66/2023/TT-BCA? Tải mẫu ở đâu?

Cơ quan đăng ký cư trú có được trì hoãn việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Luật cư trú 2020 quy định như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm về cư trú
1. Cản trở công dân thực hiện quyền tự do cư trú.
2. Lạm dụng việc sử dụng thông tin về nơi thường trú, nơi tạm trú làm điều kiện để hạn chế quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
3. Đưa, môi giới, nhận hối lộ trong việc đăng ký, quản lý cư trú.
4. Không tiếp nhận, trì hoãn việc tiếp nhận hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, thông tin đăng ký cư trú hoặc có hành vi nhũng nhiễu khác; không thực hiện, thực hiện không đúng thời hạn đăng ký cư trú cho công dân khi hồ sơ đủ điều kiện đăng ký cư trú; xóa đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú trái với quy định của pháp luật.
5. Thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trái với quy định của pháp luật.
6. Tự đặt ra thời hạn, thủ tục, giấy tờ, tài liệu, biểu mẫu trái với quy định của pháp luật hoặc làm sai lệch thông tin, sổ sách, hồ sơ về cư trú.
7. Cố ý cấp hoặc từ chối cấp giấy tờ, tài liệu về cư trú trái với quy định của pháp luật.
8. Lợi dụng việc thực hiện quyền tự do cư trú để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
9. Làm giả giấy tờ, tài liệu, dữ liệu về cư trú; sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú; cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu sai sự thật về cư trú; khai man điều kiện, giả mạo hồ sơ, giấy tờ, tài liệu để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú; mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, cầm cố, nhận cầm cố, hủy hoại giấy tờ, tài liệu về cư trú.
10. Tổ chức, kích động, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, giúp sức, cưỡng bức người khác vi phạm pháp luật về cư trú.
11. Giải quyết cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú khi biết rõ người đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú không sinh sống tại chỗ ở đó.
12. Đồng ý cho người khác đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình để vụ lợi hoặc trong thực tế người đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú không sinh sống tại chỗ ở đó.
13. Truy nhập, khai thác, hủy hoại, làm cản trở, gián đoạn hoạt động, thay đổi, xóa, phát tán, cung cấp trái phép thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Theo đó, cơ quan đăng ký cư trú bị nghiêm cấm việc trì hoãn tiếp nhận hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, thông tin đăng ký cư trú

Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và thông báo kết quả giải quyết thủ tục về cư trú được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Thông tư 55/2021/TT-BCA ( được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA ) có nêu rõ như sau:

Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và thông báo kết quả giải quyết thủ tục về cư trú
1. Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú được thực hiện dưới hình thức trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú hoặc trực tuyến qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID, dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú thì người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao giấy tờ, tài liệu được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao giấy tờ được cấp từ sổ gốc (sau đây gọi là bản sao) hoặc bản quét, bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ, tài liệu để đối chiếu.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký cư trú nộp bản quét hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản quét, bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
3. Trường hợp thực hiện đăng ký cư trú trực tuyến, người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn, đăng tải bản quét hoặc bản chụp giấy tờ, tài liệu hợp lệ (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực, ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác) hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân; nộp lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định của pháp luật. Sau khi hoàn tất việc nộp hồ sơ, người có yêu cầu đăng ký cư trú trực tuyến được cấp 01 mã số hồ sơ thủ tục hành chính để theo dõi, tra cứu tiến độ giải quyết hồ sơ hoặc nhận thông tin để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ khi có yêu cầu của cơ quan đăng ký cư trú.
Trường hợp công dân đăng tải bản quét, bản chụp giấy tờ, tài liệu mà không được ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác thì khi cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kiểm tra, xác minh để giải quyết thủ tục về cư trú; công dân có trách nhiệm xuất trình giấy tờ, tài liệu đã đăng tải để cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra, đối chiếu và ghi nhận tính chính xác vào biên bản xác minh. Cơ quan đăng ký cư trú không yêu cầu công dân nộp để lưu giữ giấy tờ đó.
4. Bản quét hoặc bản chụp giấy tờ bằng thiết bị điện tử từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung; đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
5. Trường hợp thông tin giấy tờ chứng minh điều kiện đăng ký cư trú đã được chia sẻ và khai thác từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngànhthì cơ quan đăng ký cư trú không được yêu cầu công dân nộp, xuất trình giấy tờ đó để giải quyết đăng ký cư trú.
6. Việc thông báo về kết quả giải quyết thủ tục về cư trú được thực hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử, tin nhắn SMS.
7. Cơ quan đăng ký cư trú có quyền từ chối giải quyết thủ tục về cư trú và không hoàn trả lại lệ phí đối với trường hợp đã nộp lệ phí nếu phát hiện thông tin công dân kê khai không đúng sự thật hoặc giấy tờ, tài liệu công dân đã cung cấp để thực hiện thủ tục về cư trú bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả.”.

Theo đó, việc tiếp nhận giải quyết hồ sơ và thông báo kết quả giải quyết thủ tục về cư trú được thực hiện theo quy định trên.

Thông tư 66/2023/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/01/2024

Đăng ký cư trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký cư trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Có thể dùng hợp đồng mua bán nhà để chứng minh chỗ ở khi đăng ký cư trú không?
Pháp luật
Người nhận hối lộ trong việc đăng ký cư trú có nằm trong hành vi bị pháp luật nghiêm cấm không?
Pháp luật
Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú có được thực hiện thông qua hình thức trực tuyến hay không?
Pháp luật
Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú sẽ cần được thực hiện thông qua những hình thức như thế nào?
Pháp luật
Tải về file word trọn bộ 17 biểu mẫu trong đăng ký cư trú, quản lý cư trú? Hướng dẫn điền toàn bộ 17 biểu mẫu?
Pháp luật
Tổng hợp 11 Biểu mẫu trong đăng ký cư trú, quản lý cư trú được áp dụng mới nhất hiện nay? Tải về tại đâu?
Pháp luật
Đưa hối lộ trong việc đăng ký cư trú sẽ bị phạt bao nhiêu tiền? Hành vi này có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Đăng ký cư trú tại nhà tự xây thì có cần hồ sơ hoàn công để chứng minh chỗ ở hợp pháp hay không?
Pháp luật
Mẫu CT08 thông báo kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú theo Thông tư 66 áp dụng năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Bộ Công an có chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về cư trú không? Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm gì?
Pháp luật
Cơ quan đăng ký cư trú có các trách nhiệm gì? Quy định về người làm công tác đăng ký cư trú như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký cư trú
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
9,322 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký cư trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký cư trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào