Mẫu chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức mới nhất theo Thông tư 3/2023/TT-BNV ra sao?

Cho tôi hỏi: Mẫu chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức mới nhất theo Thông tư 3/2023/TT-BNV ra sao? - Câu hỏi của anh Hùng (Ninh Thuận)

Mẫu chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức mới nhất theo Thông tư 03/2023/TT-BNV ra sao?

Căn cứ Thông tư 3/2023/TT-BNV hướng dẫn một số quy định của Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Tại đây.

Mẫu chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức mới nhất là Mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 3/2023/TT-BNV.

Tải Mẫu chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Tại đây.

Mẫu chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức mới nhất theo Thông tư 03/2023/TT-BNV ra sao?

Mẫu chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức mới nhất theo Thông tư 03/2023/TT-BNV ra sao? (Hình từ Internet)

Những điểm cần lưu ý về mặt hình thức của chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức?

Căn cứ nội dung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 3/2023/TT-BNV, về mặt hình thức, cần lưu ý một số nội dung sau:

(1) Kích thước chứng chỉ: 13 cm x 19 cm

(2) Màu chứng chỉ: Mặt ngoài chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức là màu đỏ huyết dụ, mặt trong màu trắng.

(3) Kỹ thuật trình bày:

Chứng chỉ khi gập lại theo chiều dọc có 4 trang:

Trang 1: Trên cùng có Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm, màu nhũ vàng.

- Tiếp đến là hình Quốc huy, màu nhũ vàng.

- Sau đó là dòng chữ “CHỨNG CHỈ” ở giữa trang, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 20, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm, màu nhũ vàng.

Trang 2: Dòng trên cùng “TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CẤP TRÊN” là cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu (bao gồm cả Học viện Hành chính Quốc gia), được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa, đứng.

- Dòng tiếp theo là “TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG HOẶC CƠ SỞ ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU” được ghi đầy đủ theo tên gọi chính thức trong văn bản pháp lý thành lập, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm.

- Tiếp theo là ảnh của học viên được cấp chứng chỉ, cỡ ảnh 4 cm x 6 cm, nền trắng và được đóng giáp lai. Dòng cuối là số quyết định cấp chứng chỉ, được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng.

Trang 3: Dòng chữ trên cùng là Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm.

- Dòng chữ dưới “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm, được đặt canh giữa dưới dòng chữ trên; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.

- Tiếp đến là dòng chữ “GIÁM ĐỐC (HIỆU TRƯỞNG) CƠ SỞ ĐÀO TẠO,BỒI DƯỠNG HOẶC CƠ SỞ ĐÀO TẠO, NGHIÊN CỨU”. Tên cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu được ghi đầy đủ như ở trang 2, phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ in hoa, đứng.

- Tiếp theo là các dòng “Chứng nhận: Ông (Bà); Sinh ngày ... tháng … năm; Đơn vị công tác; Đã hoàn thành chương trình; Từ ngày... tháng... năm; Đến ngày... tháng... năm” được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ đứng; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa.

- Các dòng chữ ghi địa danh và ngày, tháng, năm cấp chứng chỉ được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 12, kiểu chữ nghiêng; đối với những số chỉ ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 ở trước; sau địa danh có dấu phẩy.

- Dòng tiếp theo ghi chức vụ, chữ ký, họ tên của người ký và dấu của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu. Chức vụ của người ký được trình bày bằng phông chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ in hoa, đứng, đậm. Họ tên của người ký được trình bày bằng chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng, đậm.

- Kích thước Quốc huy và các chi tiết trình bày khác do các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, cơ sở đào tạo, nghiên cứu quyết định nhưng bảo đảm sự cân đối chung.

Điều kiện để được cấp chứng chỉ chương trình bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 6 Thông tư 3/2023/TT-BNV như sau:

Điều kiện để được cấp chứng chỉ chương trình bồi dưỡng

Chứng chỉ chương trình bồi dưỡng được cấp cho học viên có đủ các điều kiện sau đây:
1. Tham gia học tập đầy đủ theo quy định của chương trình bồi dưỡng.
2. Có đủ các bài kiểm tra, viết thu hoạch, tiểu luận, đề án theo quy định của chương trình bồi dưỡng; các bài kiểm tra, viết thu hoạch, tiểu luận, đề án phải đạt từ 50% số điểm trở lên theo thang điểm quy định của chương trình.
3. Chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật về bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; quy chế, nội quy học tập của Học viện Hành chính Quốc gia; cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu.

Như vậy, chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được cấp khi học viên tham gia đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên.

Thông tư 3/2023/TT-BNV có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2023.

Xem toàn bộ Thông tư 3/2023/TT-BNV Tại đây.

Chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức bị thu hồi trong những trường hợp nào? Đơn vị nào có thẩm quyền thu hồi?
Pháp luật
Điều kiện cấp chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức từ 15/6/2023 theo Thông tư 3/2023/TT-BNV gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức mới nhất theo Thông tư 3/2023/TT-BNV ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ công chức
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
3,436 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ công chức

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào