Mẫu Biên bản thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước mới nhất 2024 áp dụng từ ngày 01/07/2024?

Mẫu Biên bản thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước mới nhất 2024 áp dụng từ ngày 01/07/2024?

Mẫu Biên bản thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước mới nhất 2024?

Ngày 15 tháng 5 năm 2024, Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư 17/2024/TT-BCA quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước.

Biên bản về việc thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước (ký hiệu là CC05) do cơ quan có thẩm quyền thu hồi lập đối với các trường hợp thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước bị thu hồi theo quy định (khoản 5 Điều 8 Thông tư 17/2024/TT-BCA).

Mẫu biên bản về việc thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước mới nhất 2024 được ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư 17/2024/TT-BCA (có hiệu lực từ 1/7/2024), mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu CC05 biên bản về việc thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước mới nhất 2024 tại đây.

Mẫu Biên bản thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước mới nhất 2024 áp dụng từ ngày 01/07/2024?

Mẫu Biên bản thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước mới nhất 2024 áp dụng từ ngày 01/07/2024?

Thẻ căn cước bị thu hồi trong những trường hợp nào từ ngày 01/07/2024?

Tại khoản 1 Điều 29 Luật Căn cước 2023 quy định về thu hồi, giữ thẻ căn cước như sau:

Thu hồi, giữ thẻ căn cước
1. Thẻ căn cước bị thu hồi trong trường hợp sau đây:
a) Công dân bị tước quốc tịch Việt Nam, được thôi quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
b) Thẻ căn cước cấp sai quy định;
c) Thẻ căn cước đã tẩy xóa, sửa chữa.
2. Thẻ căn cước bị giữ trong trường hợp sau đây:
a) Người đang chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng; người đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
b) Người đang bị tạm giữ, tạm giam, chấp hành án phạt tù.
3. Trong thời gian bị giữ thẻ căn cước, cơ quan giữ thẻ căn cước xem xét cho phép người bị giữ thẻ căn cước quy định tại khoản 2 Điều này sử dụng thẻ căn cước của mình để thực hiện giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp.
4. Người bị giữ thẻ căn cước quy định tại khoản 2 Điều này được trả lại thẻ căn cước khi hết thời hạn tạm giữ, tạm giam hoặc có quyết định hủy bỏ việc tạm giữ, tạm giam; chấp hành xong án phạt tù, chấp hành xong biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng; chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
...

Theo quy định trên, từ 1/7/2024 thẻ căn cước bị thu hồi trong trường hợp sau đây:

- Công dân bị tước quốc tịch Việt Nam, được thôi quốc tịch Việt Nam, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam

- Thẻ căn cước cấp sai quy định

- Thẻ căn cước đã tẩy xóa, sửa chữa.

Thông tin nơi cư trú trên thẻ căn cước công dân từ ngày 01/07/2024 được quy định như thế nào theo Thông tư 17?

Tại Điều 4 Thông tư 17/2024/TT-BCA quy định nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú:

Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú
1. Thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi thường trú của người được cấp thẻ căn cước.
2. Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có nơi thường trú nhưng có nơi tạm trú thì thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi tạm trú của người được cấp thẻ.
3. Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thì thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi ở hiện tại của người được cấp thẻ.
4. Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có thông tin về nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan quản lý căn cước có trách nhiệm hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc khai báo thông tin về cư trú. Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, không có nơi cư trú tại Việt Nam thì thông tin về nơi cư trú trên thẻ căn cước thể hiện là địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ phiên âm bằng tiếng Việt).

Theo đó, nội dung thể hiện trên thẻ căn cước đối với thông tin về nơi cư trú từ ngày 01/07/2024 gồm:

(1) Thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi thường trú của người được cấp thẻ căn cước.

(2) Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có nơi thường trú nhưng có nơi tạm trú thì thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi tạm trú của người được cấp thẻ.

(3) Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thì thông tin nơi cư trú thể hiện trên thẻ căn cước là thông tin nơi ở hiện tại của người được cấp thẻ.

(4) Trường hợp người đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước không có thông tin về nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan quản lý căn cước có trách nhiệm hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc khai báo thông tin về cư trú. Đối với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài, không có nơi cư trú tại Việt Nam thì thông tin về nơi cư trú trên thẻ căn cước thể hiện là địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ phiên âm bằng tiếng Việt).

Luật Căn cước 2023 có hiệu lực từ ngày 01/07/2024.

Thông tư 17/2024/TT-BCA có hiệu lực từ ngày 01/07/2024

Thẻ căn cước Tải trọn bộ các quy định về Thẻ căn cước hiện hành
Giấy chứng nhận căn cước Tải về trọn bộ các văn bản về Giấy chứng nhận căn cước hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người bao nhiêu tuổi bắt buộc phải làm thẻ căn cước? Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh nếu đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Tích hợp bằng lái xe, thẻ BHYT, sổ BHXH vào thẻ căn cước khi nào? Thủ tục tích hợp thông tin tại cơ quan quản lý căn cước như thế nào?
Pháp luật
Người Việt định cư nước ngoài có được cấp thẻ căn cước không? Đã thôi quốc tịch Việt Nam thì có thu hồi thẻ căn cước?
Pháp luật
Kể từ ngày Luật Căn cước được thông qua, người dân có phải làm lại căn cước mới? Có phải nộp lệ phí khi làm thẻ căn cước lần đầu?
Pháp luật
Trường hợp nào chưa cần đổi thẻ căn cước từ ngày 01/7/2024? Nơi làm thủ tục cấp đổi thẻ căn cước ở đâu?
Pháp luật
Giấy tờ tùy thân là gì? Vì sao ra đường phải mang theo giấy tờ tùy thân? Có những loại giấy tờ tùy thân nào?
Pháp luật
Lệ phí khi cấp giấy chứng nhận căn cước cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch là bao nhiêu?
Pháp luật
Từ 1/7/2024, đổi tên thẻ căn cước công dân thành thẻ căn cước? Thẻ căn cước công dân cũ có hiệu lực đến khi nào?
Pháp luật
Có thể sử dụng thẻ căn cước công dân thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh không? Trẻ em dưới 6 tuổi có bắt buộc làm căn cước không?
Pháp luật
Người dân được làm thẻ căn cước miễn phí trong những trường hợp nào theo Luật Căn cước mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ căn cước
664 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ căn cước Giấy chứng nhận căn cước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ căn cước Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận căn cước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào