Mẫu biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường) mới nhất hiện nay?

Mẫu biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường) mới nhất hiện nay?

Mẫu biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường) mới nhất hiện nay?

Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 148/2024/NĐ-CP quy định mẫu biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường) như sau:

Theo đó, Mẫu số 05 biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường) như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

BIÊN BẢN

Thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường)

Căn cứ Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;

Căn cứ Nghị định số ……ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường;

Thực hiện theo Quyết định số... ngày... tháng... năm.... của………1

Thời gian: ……..giờ……phút, ngày .... tháng .... năm ....

Địa điểm: ……………………………………………………………………2

Đoàn thẩm định gồm có:

1…………………………………………………………………………

Trưởng đoàn

2…………………………………………………………………………

Thành viên

3…………………………………………………………………………

Thành viên

4…………………………………………………………………………

Thành viên

5…………………………………………………………………………

Thành viên

6…………………………………………………………………………

Thành viên

7…………………………………………………………………………

Thư ký

Tiến hành kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở, đánh giá việc thực hiện những quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường tại:

- Doanh nghiệp/hộ kinh doanh: ……………………….3……………………….

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số ………….do ………………cấp ngày………tháng .... năm…………

- Người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………..

- Đại diện doanh nghiệp/hộ kinh doanh: …………………………………

- Địa chỉ kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường: ………….

- Điện thoại ……………………………………………………….

Xem thêm...

TẢI VỀ Mẫu biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường)

*Lưu ý: Mẫu biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường) áp dụng từ ngày 12/11/2024!

Mẫu biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường) mới nhất hiện nay?

Mẫu biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường) mới nhất hiện nay? (Hình ảnh Internet)

Kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường cần những điều kiện gì?

Dưới đây là điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường áp dụng từ ngày 12/11/2024:

Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke

Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 54/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 148/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke gồm:

- Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và Nghị định 56/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Nghị định 99/2016/NĐ-CP về quản lý và sử dụng con dấu, Nghị định 137/2020/NĐ-CP về quản lý, sử dụng pháo.”.

- Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ.

- Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

Điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường

Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 54/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 148/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ vũ trường gồm:

- Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CPNghị định 56/2023/NĐ-CP của Chính phủ.

- Phòng vũ trường phải có diện tích sử dụng từ 80 m2 trở lên, không kể công trình phụ.

- Không được đặt chốt cửa bên trong phòng vũ trường hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).

- Địa điểm kinh doanh phải cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử - văn hóa từ 200 m trở lên.

Nguyên tắc kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường như thế nào?

Căn cứ tại Điều 3 Nghị định 54/2019/NĐ-CP có quy định về Nguyên tắc kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường như sau:

Nguyên tắc kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
1. Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường sau khi được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh và bảo đảm các điều kiện theo quy định của Nghị định này, các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Bảo đảm an ninh, trật tự xã hội; tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và tài sản của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.
3. Không lợi dụng hoạt động kinh doanh làm phát sinh tệ nạn xã hội, tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật khác.

Như vậy, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường phải tuân thủ theo những nguyên tắc sau đây:

- Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường sau khi được cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh và bảo đảm các điều kiện theo quy định của Nghị định này, các quy định của pháp luật khác có liên quan.

- Bảo đảm an ninh, trật tự xã hội; tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và tài sản của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường.

- Không lợi dụng hoạt động kinh doanh làm phát sinh tệ nạn xã hội, tội phạm và hành vi vi phạm pháp luật khác.

Kinh doanh dịch vụ karaoke
Dịch vụ vũ trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường) mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Trình tự cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường theo Nghị định 148/2024 thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường từ 12/11/2024 ra sao?
Pháp luật
Mẫu Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường mới nhất áp dụng từ 12/11/2024 ra sao?
Pháp luật
Điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường từ ngày 12/11/2024 quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke hoặc dịch vụ vũ trường mới nhất?
Pháp luật
Dịch vụ karaoke là gì? Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke không kinh doanh trong 12 tháng liên tục có bị thu hồi giấy phép không?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ karaoke không điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Quán karaoke để khách sử dụng ma túy trong phòng hát karaoke thì bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Hộ kinh doanh sẽ bị thu hồi Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke khi nào? Cơ quan nào có quyền cấp Giấy phép nói trên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh dịch vụ karaoke
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
55 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh doanh dịch vụ karaoke Dịch vụ vũ trường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kinh doanh dịch vụ karaoke Xem toàn bộ văn bản về Dịch vụ vũ trường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào