Mẫu biên bản bàn giao tài liệu mới nhất? Tải mẫu biên bản bàn giao tài liệu ở đâu? Hướng dẫn viết biên bản bàn giao tài liệu?
Mẫu biên bản bàn giao tài liệu mới nhất? Tải mẫu biên bản bàn giao tài liệu ở đâu?
Trong quá trình làm việc, biên bản bàn giao tài liệu đóng vai trò quan trọng nhằm đảm bảo việc chuyển giao thông tin diễn ra minh bạch và có tổ chức. Để thuận tiện cho việc theo dõi và xác nhận trách nhiệm, nhiều người quan tâm đến việc tìm kiếm một mẫu biên bản bàn giao tài liệu đầy đủ, chính xác.
Dưới đây là mẫu biên bản bàn giao tài liệu mới nhất:
*Lưu ý: Mẫu biên bản bàn giao tài liệu chỉ mang tính chất tham khảo!
>> Mẫu biên bản bàn giao tài liệu mới nhất (Mẫu 1): Tải về
>> Mẫu biên bản bàn giao tài liệu mới nhất (Mẫu 2): Tải về
Để viết một biên bản bàn giao tài liệu chính xác và đầy đủ, bạn có thể thực hiện theo các bước dưới đây:
(1) Tiêu đề và Quốc hiệu
Quốc hiệu: Đặt trên cùng, ở giữa trang với nội dung:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tiêu đề: Làm nổi bật nội dung biên bản bằng cách viết in hoa và đặt giữa trang. Ví dụ: BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI LIỆU
(2) Thông tin chung
Ngày lập biên bản: Ghi rõ ngày, tháng, năm biên bản được lập.
Địa điểm: Ghi địa điểm thực hiện bàn giao.
(3) Thông tin của các bên liên quan
Bên giao: Ghi rõ họ tên, chức vụ, bộ phận công tác.
Bên nhận: Ghi rõ họ tên, chức vụ, bộ phận công tác.
(4) Nội dung bàn giao tài liệu
Danh sách tài liệu: Lập bảng ghi chi tiết các tài liệu được bàn giao, bao gồm:
STT: Số thứ tự tài liệu.
Tên tài liệu: Ghi tên cụ thể của từng tài liệu.
Mã tài liệu (nếu có): Đánh mã hoặc phiên bản của tài liệu nếu có để dễ nhận diện.
Số lượng: Ghi rõ số lượng từng tài liệu.
Ghi chú: Để lại phần ghi chú cho các lưu ý hoặc đặc điểm của tài liệu.
(5) Các điều khoản đi kèm
Ghi rõ trách nhiệm của bên nhận, như bảo mật và sử dụng tài liệu đúng mục đích.
Nếu cần, nêu thêm quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình quản lý tài liệu.
(6) Phần chữ ký xác nhận
Chữ ký: Cả hai bên phải ký xác nhận để đảm bảo tính hợp lệ.
Ngày ký: Có thể ghi thêm ngày ký nếu khác ngày lập biên bản.
(7) Các lưu ý
Sao lưu biên bản: Có thể sao chép thành nhiều bản để mỗi bên giữ một bản.
Ghi rõ chi tiết: Cần tránh ghi chung chung để đảm bảo sự rõ ràng trong giao nhận tài liệu.
Mẫu biên bản bàn giao tài liệu sẽ được trình bày một cách chặt chẽ và dễ theo dõi khi tuân thủ các bước trên.
Mẫu biên bản bàn giao tài liệu mới nhất? Tải mẫu biên bản bàn giao tài liệu ở đâu? Hướng dẫn viết biên bản bàn giao tài liệu? (Hình ảnh Internet)
Biên bản bàn giao có phải là văn bản hành chính không?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 30/2020/NĐ-CP giải thích văn bản hành chính như sau:
Giải thích từ ngữ
3. “Văn bản hành chính” là văn bản hình thành trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc của các cơ quan, tổ chức.
Như vậy, văn bản hành chính được hiểu là văn bản được các cơ quan, tổ chức tạo nên trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc.
Văn bản hành chính được chia thành 02 loại chính đó là:
– Văn bản hành chính cá biệt: Nghị quyết, quyết định
– Văn bản hành chính thông thường: Chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.
Do đó, biên bản bàn giao được các cơ quan, tổ chức tạo nên trong quá trình chỉ đạo, điều hành, giải quyết công việc có thể được xem là văn bản hành chính.
Căn lề biên bản kiểm tra sao cho đúng thể thức văn bản hành chính như thế nào?
Căn cứ theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định căn lề trong thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính như sau:
- Văn bản hành chính được trình bày trên khổ giấy A4 (210 mm x 297 mm) theo chiều dài của khổ A4.
- Trường hợp nội dung văn bản có các bảng, biểu nhưng không được làm thành các phụ lục riêng thì văn bản hành chính có thể được trình bày theo chiều rộng.
Ngoài ra, theo Nghị định 30 thì việc căn chỉnh, căn lề văn bản hành chính được thực hiện theo quy định sau đây (cách căn chỉnh văn bản chuẩn):
+ Căn lề trên: Cách mép trên từ 20 – 25mm (2cm – 2.5cm).
+ Căn lề dưới: Cách mép dưới từ 20 – 25mm (2cm – 2.5cm).
+ Căn lề trái: Cách mép trái từ 30 – 35 mm (3cm – 3.5cm).
+ Căn lề phải: Cách mép phải từ 15 – 20 mm (1.5cm – 2cm).
- Định lề trang: Cách mép trên và mép dưới 20 - 25 mm, cách mép trái 30 - 35 mm, cách mép phải 15 - 20 mm.
Ngoài việc đảm bảo quy định căn lề thì phần nội dung cần phải đảm bảo giãn dòng chuẩn trong văn bản hành chính như sau:
Nội dung văn bản hành chính được canh đều cả hai lề, khoảng cách giữa các đoạn văn tối thiểu là 6pt; khoảng cách giữa các dòng tối thiểu là dòng đơn, tối đa là 1,5 lines.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?