Mẫu bài phát biểu cảm tưởng khi nhận Huy hiệu Đảng? Bài phát biểu nhận Huy hiệu Đảng thế nào?

Mẫu bài phát biểu cảm tưởng khi nhận Huy hiệu Đảng? Bài phát biểu nhận Huy hiệu Đảng thế nào?

Mẫu bài phát biểu cảm tưởng khi nhận Huy hiệu Đảng? Bài phát biểu nhận Huy hiệu Đảng thế nào?

Việc trao tặng Huy hiệu Đảng được tổ chức vào dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn 3/2; 19/5; 2/9; 7/11 và các dịp kỷ niệm quan trọng khác tại tổ chức cơ sở Đảng.

Dưới đây là các mẫu bài phát biểu cảm tưởng khi nhận Huy hiệu Đảng cho các Đảng viên tham khảo:

(1) Mẫu bài phát biểu cảm tưởng khi nhận Huy hiệu Đảng thứ nhất:

Kính thưa:

• Các đồng chí lãnh đạo Đảng ủy,

• Các đồng chí đại biểu,

• Cùng toàn thể các đồng chí đảng viên thân mến,

Hôm nay, tôi vô cùng vinh dự và tự hào khi được nhận Huy hiệu Đảng. Đây không chỉ là sự ghi nhận những nỗ lực và cống hiến của tôi trong suốt thời gian qua, mà còn là động lực để tôi tiếp tục phấn đấu, rèn luyện và cống hiến nhiều hơn nữa cho Đảng và nhân dân.

Nhìn lại chặng đường đã qua, tôi cảm thấy vô cùng tự hào vì đã luôn kiên định với lý tưởng của Đảng, luôn nỗ lực hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của các đồng chí lãnh đạo, sự ủng hộ và đồng hành của các đồng chí đảng viên trong suốt thời gian qua.

Nhận Huy hiệu Đảng hôm nay, tôi càng nhận thức rõ hơn trách nhiệm của mình. Tôi xin hứa sẽ tiếp tục phấn đấu, rèn luyện, học tập và làm theo tấm gương đạo đức của Chủ tịch Hồ Chí Minh, luôn giữ vững phẩm chất đạo đức cách mạng, hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ được giao, góp phần xây dựng Đảng ngày càng vững mạnh.

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các đồng chí đảng viên đã luôn tin tưởng và ủng hộ tôi. Xin kính chúc các đồng chí sức khỏe, hạnh phúc và thành công.

Xin trân trọng cảm ơn!

(2) Mẫu bài phát biểu cảm tưởng khi nhận Huy hiệu Đảng thứ hai:

Kính thưa:

• Các đồng chí lãnh đạo,

• Các đồng chí đại biểu,

• Cùng toàn thể các đồng chí đảng viên,

Hôm nay, tôi rất vinh dự khi được nhận Huy hiệu Đảng. Đây là một dấu mốc quan trọng trong cuộc đời và sự nghiệp của tôi. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các đồng chí lãnh đạo, các đồng chí đảng viên đã luôn tin tưởng và ủng hộ tôi.

...

(3) Mẫu bài phát biểu cảm tưởng khi nhận Huy hiệu Đảng thứ ba:

Kính thưa các đồng chí Đảng viên lão thành cách mạng.

Kính thưa đồng chí ủy viên BTV, các đồng chí Thường trực Thành ủy,

Kính thưa các đồng chí lãnh đạo Đảng, chính quyền xã……..

Thưa toàn thể các đồng chí!

Hôm nay, tôi nhận huy hiệu…..năm tuổi Đảng, đây cũng là vinh dự cho bản thân, cũng là dịp để tôi nhìn lại mình, nhắc nhở mình phải phấn đấu rèn luyện phấn đấu nhiều hơn nữa để không phụ lòng mong muốn của Đảng, của các đồng chí và gia đình.Trước vinh dự này cho phép tôi được gửi đến các đồng chí lời chúc sức khoẻ, hạnh phúc và thành đạt. Xin các đồng chí cho tôi có đôi lời tâm sự nhân dịp này. Tôi được kết nạp vào Đảng CSVN ngày…….. Chính thức ngày…………tại Chi bộ trường.................Đến nay, có…..năm đứng trên bục giảng trong đó tham gia giảng dạy tại……..tròn…..năm và…..năm đứng trong hàng trong hàng ngũ Đảng CSVN.

Kính thưa các đồng chí!

.....

>> Xem toàn bộ mẫu bài phát biểu cảm tưởng khi nhận Huy hiệu Đảng tại đây Tải

Mẫu bài phát biểu cảm tưởng khi nhận Huy hiệu Đảng? Bài phát biểu nhận Huy hiệu Đảng thế nào?

Mẫu bài phát biểu cảm tưởng khi nhận Huy hiệu Đảng? Bài phát biểu nhận Huy hiệu Đảng thế nào? (Hình từ Internet)

Bao nhiêu tuổi đảng thì được tặng Huy hiệu Đảng?

Căn cứ Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 thì đảng viên có đủ 30, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80, 85, 90 năm tuổi đảng được xét tặng Huy hiệu Đảng.

Xét tặng Huy hiệu đảng trong một số trường hợp đặc biệt:

- Đảng viên bị bệnh nặng được xét tặng Huy hiệu 30,40,45, 50, 55, 60, 65 năm tuổi đảng sớm, nhưng thời gian xét tặng sớm không được quá 12 tháng so với thời gian quy định;

- Đảng viên bị bệnh nặng được xét tặng Huy hiệu 70, 75, 80, 85, 90 năm tuổi đảng sớm, nhưng thời gian xét tặng sớm không được quá 24 tháng so với thời gian quy định.

- Đảng viên từ trần được xét truy tặng Huy hiệu Đảng sớm, nhưng thời gian xét truy tặng sớm không được quá 12 tháng so với thời gian quy định.

Những điều Đảng viên không được làm là gì?

Theo Chương I Quy định 37-QĐ/TW do Ban Chấp hành Trung ương Đảng ban hành quy định 19 điều mà Đảng viên không được làm, bao gồm:

(1) Nói, viết, làm trái hoặc không thực hiện Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị, kết luận, quy định, quy chế, quyết định của Đảng; làm những việc mà pháp luật không cho phép.

(2) Tự ứng cử, nhận đề cử và đề cử các chức danh của tổ chức khi chưa được tổ chức đảng có thẩm quyền cho phép.

(3) Phũ nhân, xuyên tạc chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; không nêu gương; chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, vụ lợi; "tư duy nhiệm kỳ", dân chủ hình thức, thấy đúng không bảo vệ, thấy sai không đấu tranh; độc đoán, chuyên quyền, quan liêu, xa rời quần chúng

(4) Cung cấp, để lộ, làm mất hoặc viết bài, đăng những thông tin, tài liệu bí mật của Đảng và Nhà nước hoặc tàng trữ, tuyên truyền dưới mọi hình thức để truyền bá những thông tin, quan điểm trái với chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

(5) Viết bài hoặc cung cấp tài liệu cho người khác sai sự thật. Sáng tác, sản xuất, tàng trữ, tán phát các tác phẩm, công trình văn học, nghệ thuật không lành mạnh, trái thuần phong mỹ tục Việt Nam.

(6) Tố cáo có nội dung mang tính bịa đặt; cùng người khác viết, ký tên trong đơn tố cáo; viết đơn tố cáo giấu tên, mạo tên. Đe dọa, trù dập, trả thù người khiếu nại, tố cáo; không thực hiện bảo vệ người tố cáo, phê bình, góp ý.

(7) Tổ chức, tham gia các tổ chức, hội trái quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước; biểu tình, tụ tập đông người gây mất trật tự, an ninh.

(8) Tổ chức, xúi giục, tham gia các hoạt động bè phái, cục bộ gây mất đoàn kết nội bộ. Lợi dụng việc phản ánh, góp ý Đảng để đả kích, vu cáo, xúc phạm tùy tiện.

(9) Báo cáo, lập hồ sơ, kê khai lý lịch, kê khai tài sản, thu nhập không trung thực. Sử dụng văn bằng, chứng chỉ giả; nhập quốc tịch, chuyển tiền, tài sản ra nước ngoài trái quy định.

(10) Ban hành văn bản có nội dung trái quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước. Thực hiện không đúng quy định trong quản lý gây thiệt hại tài sản của Đảng, Nhà nước.

(11) Vi phạm đạo đức công vụ, bao che, báo cáo sai sự thật; thiếu trách nhiệm xảy ra tình trạng mất đoàn kết, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và các vi phạm khác.

- Không báo cáo, không xử lý các hành vi tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.

- Can thiệp, tác động hoặc để gia đình và người khác lợi dụng chức vụ, vị trí công tác của mình để trục lợi.

- Lợi dụng chủ trương khuyến khích và bảo vệ cán bộ năng động, sáng tạo vì lợi ích chung để thực hiện hoặc bao che hành vi vụ lợi, tham nhũng, tiêu cực.

(12) Có hành vi chạy chức, chạy quyền, bao che, tiếp tay, can thiệp, tác động dưới mọi hình thức hoặc người khác được thực hiện chế độ, chính sách cán bộ trái quy định.

(13) Can thiệp, tác động vào hoạt động kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án, xét đặc xá, giải quyết khiếu nại, tố cáo để bao che, tiếp tay cho các hành vi vi phạm quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

(14) Tham ô, đưa, nhận, môi giới hối lộ hoặc lợi dụng vị trí công tác để môi giới, hối lộ dưới mọi hình thức; tham gia hoạt động rửa tiền, đi vay, cho vay trái quy định của pháp luật.

(15) Tặng, nhận quà dưới mọi hình thức để tác động đến tổ chức, người có trách nhiệm dẫn đến việc quyết định sai, có lợi riêng cho bản thân.

(16) Không thực hành tiết kiệm, để xảy ra thất thoát, lãng phí trong việc quản lý, sử dụng tài chính, tài sản công; mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công trái quy định.

(17) Can thiệp, tác động để gia đình, bản thân và người khác đi du lịch, học tập, chữa bệnh bằng nguồn tài trợ công thuộc mình quản lý.

(18) Tổ chức, tham gia đánh bạc dưới mọi hình thức; sử dụng các chất ma túy; sử dụng rượu, bia không đúng quy định hoặc đến mức bê tha và các tệ nạn xã hội khác

- Tổ chức việc cưới, việc tang và các sự kiện khác của cá nhân, gia đình xa hoa, lãng phí hoặc nhằm mục đích vụ lợi

- Thờ ơ, vô cảm với các hành vi sai trái trong xã hội; có hành vi bạo lực trong gia đình; vi phạm chính sách dân số; sống chung với người khác như vợ chồng; vi phạm quy định về kết hôn với người nước ngoài

(19) Mê tín, hoạt động mê tín; ủng hộ hoặc tham gia các tôn giáo bất hợp pháp hoặc lợi dụng các hoạt động tôn giáo, tín ngưỡng để trục lợi.

Như vậy, Đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam phải chấp hành nghiêm những quy định của Đảng về những điều đảng viên không được làm.

Huy hiệu đảng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu bài phát biểu cảm tưởng khi nhận Huy hiệu Đảng? Bài phát biểu nhận Huy hiệu Đảng thế nào?
Pháp luật
Có được truy tặng Huy hiệu Đảng đối với trường hợp đảng viên có 40 năm tuổi đảng nhưng đã chết không?
Pháp luật
Mức chi đại hội chi bộ mới nhất theo Quyết định 99-QĐ/TW? Quy trình tổ chức đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2025-2027 bao gồm những gì?
Pháp luật
Kịch bản chương trình lễ trao Huy hiệu Đảng mới nhất? Phát biểu khai mạc lễ trao Huy hiệu Đảng thế nào?
Pháp luật
Phải có bao nhiêu năm tuổi Đảng thì mới được xét tặng Huy hiệu Đảng? Tiêu chuẩn, đối tượng tặng Huy hiệu Đảng ra sao?
Pháp luật
Cách tính tiền thưởng Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng khi tăng lương cơ sở lên 2,34? Đảng viên được xét tặng Huy hiệu Đảng sớm trong trường hợp nào?
Pháp luật
Huy hiệu Đảng được trao vào dịp nào? Lễ trao tặng Huy hiệu Đảng hằng năm được tổ chức vào những dịp lễ nào?
Pháp luật
Đảng viên từ trần được truy tặng Huy hiệu 60 năm tuổi Đảng khi nào? Đảng viên từ trần được tổ chức Lễ Quốc tang gồm những ai?
Pháp luật
Tổng hợp tiền thưởng Huy hiệu Đảng năm 2024 sau khi tăng lương cơ sở? Bao nhiêu năm tuổi Đảng thì có tiền thưởng?
Pháp luật
Có huy hiệu 85 năm tuổi Đảng hay không? Nếu có thì ai sẽ được xét tặng huy hiệu 85 năm tuổi Đảng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Huy hiệu đảng
10,580 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huy hiệu đảng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Huy hiệu đảng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào