Mã ký hiệu phôi giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Công an năm 2024 như thế nào?
Mã ký hiệu phôi giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Công an năm 2024 như thế nào?
Ngày 16/02/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 16/2024/NĐ-CP về người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân.
Cụ thể theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 16/2024/NĐ-CP Mã ký hiệu phôi giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Công an năm 2024 như sau:
Số TT | Đơn vị trực thuộc bộ | Ký hiệu | Số TT | Đơn vị trực thuộc bộ | Ký hiệu |
1 | Cục Y tế | YCA01 | 17 | T06 | YCA17 |
2 | Bệnh viện 19-8 | YCA02 | 18 | T07 | YCA18 |
3 | Bệnh viện 30-4 | YCA03 | 19 | T08 | YCA19 |
4 | Bệnh viện 199 | YCA04 | 20 | T09 | YCA20 |
5 | Bệnh viện Y học cổ truyền | YCA05 | 21 | T10 | YCA21 |
6 | A09 | YCA06 | 22 | T11 | YCA22 |
7 | C01 | YCA07 | 23 | An Giang | YCA23 |
8 | C10 | YCA08 | 24 | Bà Rịa - Vũng Tàu | YCA24 |
9 | K01 | YCA09 | 25 | Bạc Liêu | YCA25 |
10 | K02 | YCA10 | 26 | Bắc Giang | YCA26 |
11 | B01 | YCA11 | 27 | Bắc Kạn | YCA27 |
12 | T01 | YCA12 | 28 | Bắc Ninh | YCA28 |
13 | T02 | YCA13 | 29 | Bến Tre | YCA29 |
14 | T03 | YCA14 | 30 | Bình Dương | YCA30 |
15 | T04 | YCA15 | 31 | Bình Định | YCA31 |
16 | T05 | YCA16 | 32 | Bình Phước | YCA32 |
33 | Bình Thuận | YCA33 | 60 | Long An | YCA60 |
34 | Cà Mau | YCA34 | 61 | Nam Định | YCA61 |
35 | Cao Bằng | YCA35 | 62 | Nghệ An | YCA62 |
36 | Cần Thơ | YCA36 | 63 | Ninh Bình | YCA63 |
37 | Đà Nẵng | YCA37 | 64 | Ninh Thuận | YCA64 |
38 | Đắk Lắk | YCA38 | 65 | Phú Thọ | YCA65 |
39 | Đắk Nông | YCA39 | 66 | Phú Yên | YCA66 |
40 | Điện Biên | YCA40 | 67 | Quảng Bình | YCA67 |
41 | Đồng Nai | YCA41 | 68 | Quảng Nam | YCA68 |
42 | Đồng Tháp | YCA42 | 69 | Quảng Ngãi | YCA69 |
43 | Gia Lai | YCA43 | 70 | Quảng Ninh | YCA70 |
44 | Hà Giang | YCA44 | 71 | Quảng Trị | YCA71 |
45 | Hà Nam | YCA45 | 72 | Sóc Trăng | YCA72 |
46 | Hà Nội | YCA46 | 73 | Sơn La | YCA73 |
47 | Hà Tĩnh | YCA47 | 74 | Tây Ninh | YCA74 |
48 | Hải Dương | YCA48 | 75 | Thái Bình | YCA75 |
49 | Hải Phòng | YCA49 | 76 | Thái Nguyên | YCA76 |
50 | Hậu Giang | YCA50 | 77 | Thanh Hóa | YCA77 |
51 | Hòa Bình | YCA51 | 78 | Thừa Thiên Huế | YCA78 |
52 | Hưng Yên | YCA52 | 79 | Tiền Giang | YCA79 |
53 | Khánh Hòa | YCA53 | 80 | TP Hồ Chí Minh | YCA80 |
54 | Kiên Giang | YCA54 | 81 | Trà Vinh | YCA81 |
55 | Kon Tum | YCA55 | 82 | Tuyên Quang | YCA82 |
56 | Lai Châu | YCA56 | 83 | Vĩnh Long | YCA83 |
57 | Lạng Sơn | YCA57 | 84 | Vĩnh Phúc | YCA84 |
58 | Lào Cai | YCA58 | 85 | Yên Bái | YCA85 |
59 | Lâm Đồng | YCA59 |
Mã ký hiệu phôi giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Công an năm 2024 như thế nào? (Hình từ Internet)
Người muốn hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân cần đáp ứng những điều kiện nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 16/2024/NĐ-CP quy định người hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc lực lượng vũ trang nhân dân chỉ được hành nghề khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 cụ thể:
(1) Cá nhân được phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có giấy phép hành nghề đang còn hiệu lực;
- Đã đăng ký hành nghề, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 36 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023
- Đáp ứng yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 21 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023
- Có đủ sức khỏe để hành nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế
- Không thuộc trường hợp quy định tại Điều 20 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 cụ thể
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật.
+ Đang trong thời gian thi hành án treo, án phạt cải tạo không giam giữ về hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật.
+ Đang trong thời gian thử thách đối với người bị kết án phạt tù có liên quan đến chuyên môn kỹ thuật nhưng được tha tù trước thời hạn có điều kiện.
+ Đang trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
+ Đang trong thời gian bị cấm hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo bản án hình sự có hiệu lực pháp luật của tòa án hoặc bị hạn chế thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
(2) Cá nhân được khám bệnh, chữa bệnh mà không cần đáp ứng điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 15 Nghị định 16/2024/NĐ-CP trong các trường hợp sau đây:
- Học viên, sinh viên, học sinh đang học tại cơ sở đào tạo thuộc khối ngành sức khỏe, người đang trong thời gian thực hành khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hành nghề, người đang trong thời gian chờ cấp giấy phép hành nghề và chỉ được khám bệnh, chữa bệnh dưới sự giám sát của người hành nghề
- Nhân viên y tế thôn, bản, cô đỡ thôn, bản hoặc nhân viên y tế làm việc tại y tế cơ quan, đơn vị, tổ chức mà không thành lập cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chỉ được khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi hoạt động và sau khi đã hoàn thành chương trình đào tạo theo nội dung chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
- Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 115 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023
- Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Chính phủ.
(3) Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép hành nghề do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp được khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt, hợp tác đào tạo về y khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh hoặc chuyển giao kỹ thuật chuyên môn trong khám bệnh, chữa bệnh theo quy định Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 mà không cần đáp ứng điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 19 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023.
(4) Người tham gia cấp cứu tại cộng đồng mà không phải là cấp cứu viên ngoại viện thì không phải đáp ứng các điều kiện quy định tại (1).
Việc quản lý giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 16/2024/NĐ-CP quy định việc quản lý giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh như sau:
(1) Giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
- Giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là bản giấy cứng hoặc bản điện tử theo mẫu chung của Bộ Y tế. Nội dung trình bày theo Mẫu số 01a hoặc Mẫu số 01b Phụ lục I kèm theo Nghị định 16/2024/NĐ-CP, do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an in, cấp, quản lý; Tại đây
- Số giấy phép hành nghề phải bảo đảm tính liên tục, không trùng lặp trong quá trình cấp và mỗi người hành nghề chỉ được cấp một giấy phép hành nghề có thời hạn 05 năm và có giá trị sử dụng trên phạm vi toàn quốc;
- Mã ký hiệu giấy phép hành nghề thực hiện theo Phụ lục IV kèm theo Nghị định 16/2024/NĐ-CP.
(2) Quản lý hồ sơ, giấy phép hành nghề:
- Giấy phép hành nghề của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân công nhân viên công an trong biên chế do cá nhân tự quản lý;
- Giấy phép hành nghề của hạ sĩ quan, binh sĩ thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân và lao động hợp đồng do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quản lý;
- Hồ sơ cấp mới, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép hành nghề do Cơ quan được giao quản lý về y tế quản lý theo quy định của pháp luật về lưu trữ và pháp luật về bảo vệ bí mật của nhà nước
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?
- Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Báo cáo tài chính nhà nước phải được công khai trong thời hạn bao lâu?
- Mẫu phiếu tự phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại của Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu phiếu?
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?