Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2024 từ ngày nào? Tết Dương lịch 2024 được nghỉ tổng cộng là mấy ngày?
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2024 từ ngày nào? Tết Dương lịch 2024 được nghỉ tổng cộng là mấy ngày?
Căn cứ theo Điều 112 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định về việc nghỉ lễ, tết như sau:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
Có thể thấy, Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2024 theo quy định pháp luật là 01 ngày.
Vì ngày Tết Dương lịch 01/01/2024 rơi vào ngày thứ Hai, nên nếu cộng chung với ngày nghỉ hàng tuần (Thứ 7, Chủ nhật) thì lịch nghỉ Tết Dương lịch 2024 là 03 ngày (Ngày Thứ 7, Chủ nhật và Ngày Tết Dương lịch Thứ 2).
Trường hợp người có đi làm thứ 7 thì lịch nghỉ Tết Dương lịch 2024 được tính là 02 ngày (Ngày Chủ nhật và Ngày Tết Dương lịch Thứ 2).
Như vậy, ngày bắt đầu nghỉ tết theo lịch nghỉ Tết Dương lịch 2024 như sau: - Đối với người làm việc thứ 7: Bắt đầu nghỉ từ ngày 31/12/2023 (Chủ nhật); - Đối với người không làm việc thứ 7: Bắt đầu nghỉ từ ngày 30/12/2023 (Thứ Bảy). |
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2024 từ ngày nào? Tết Dương lịch 2024 được nghỉ tổng cộng là mấy ngày?
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2024 cụ thể ra sao?
Theo những nội dung đã phân tích, lịch nghỉ Tết Dương lịch 2024 như sau:
(1) Đối với người làm việc thứ 7: Nghỉ 02 ngày
Chủ nhật (Ngày 31/12/2023) | Thứ hai (Ngày 01/01/2024) |
Bắt đầu đi làm lại vào ngày 02/01/2024.
(2) Đối với người không làm việc thứ 7
Thứ bảy (Ngày 30/12/2023) | Chủ nhật (Ngày 31/12/2023) | Thứ hai (Ngày 01/01/2024) |
Bắt đầu đi làm lại vào ngày 02/01/2024.
Lưu ý: Đối với người lao động làm việc tại các doanh nghiệp ngoài khu vực công, lịch nghỉ Tết Dương lịch 2024 nêu trên có thể thay đổi, tùy theo thông báo của doanh nghiệp.
Đi làm trong ngày Tết Dương lịch, người lao động được trả bao nhiêu tiền lương?
Căn cứ Điều 98 Bộ luật Lao động 2019, người lao động đi làm vào ngày Tết Dương lịch thì được trả số tiền lương như sau:
- Đi làm vào ban ngày: Hưởng ít nhất là bằng 300% lương của ngày làm việc bình thường.
- Đi làm vào ban đêm: Hưởng ít nhất là bằng 390% lương của ngày làm việc bình thường. (300% (tiền lương làm thêm giờ ngày lễ, tết) + 30% (làm việc vào ban đêm) + 20% x tiền lương thực trả theo công việc làm vào ban ngày của ngày lễ, tết (300%) = 390%)
Lưu ý: Mức lương này chưa kể tiền lương ngày Tết nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
Hướng dẫn chi tiết cách tính tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm ngày Tết Dương lịch?
Căn cứ Điều 57 Nghị định 145/2020/NĐ-CP tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm ngày Tết Âm lịch được tính theo hướng dẫn như sau:
(1) Đối với người lao động hưởng lương theo thời gian, tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm được tính như sau:
Trong đó:
- Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường được xác định tương tự như hướng dẫn tại phần trên.
- Tiền lương giờ vào ban ngày của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, được tính ít nhất bằng 300% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường.
(2) Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm, tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm được tính như sau:
Trong đó:
Đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương được xác định như sau:
- Đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường, được tính ít nhất bằng 100% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường đối với trường hợp người lao động không làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó (trước khi làm thêm giờ vào ban đêm); ít nhất bằng 150% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường đối với trường hợp người lao động có làm thêm giờ vào ban ngày của ngày đó (trước khi làm thêm giờ vào ban đêm);
- Đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có hưởng lương, được tính ít nhất 300% so với đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?
- Liên hệ bản thân về 19 điều Đảng viên không được làm? Liên hệ bản thân về những điều Đảng viên không được làm?