Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) trên địa bàn tỉnh Sơn La hiện nay như thế nào?

Cho tôi hỏi, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) trên địa bàn tỉnh Sơn La hiện nay như thế nào? Rất mong nhận được tư vấn vì tôi đang chuẩn bị xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho miếng đất của mình ở Sơn La. Xin cảm ơn!

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sơn La hiện nay?

Theo mục 10 Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND về phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sơn La hiện nay như sau:

- Đối tượng miễn nộp phí: Các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 10 Luật Phí và lệ phí thì được miễn nộp phí.

- Mức thu:

- Tỷ lệ trích lại tiền phí thu được cho các cơ quan thu phí

+ Cơ quan, đơn vị thu phí được trích 90% tổng số tiền phí thu được để chi cho các khoản liên quan trực tiếp đến công tác thu phí, công tác thẩm định cấp quyền sử dụng đất.

+ Số còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.

lệ phí cấp sổ đỏ

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) trên địa bàn tỉnh Sơn La hiện nay như thế nào?

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sơn La hiện nay?

Theo mục 5 Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Sơn La hiện nay như sau:

- Đối tượng miễn nộp lệ phí

+ Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố, thị trấn trực thuộc huyện được cấp Giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận.

+ Các đối tượng khác theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 Luật Phí và lệ phí thì được miễn nộp lệ phí.

+ Miễn nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp (trong trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp) của hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến nuôi trồng, khai thác dược liệu trên địa bàn tỉnh Sơn La.

+ Miễn lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân khi thực hiện thủ tục chứng nhận đăng ký biến động về đất đai do kiện toàn, sắp xếp lại tổ, bản, tiểu khu, theo quy định của cấp có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh.

- Mức thu lệ phí:

Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La hiện nay?

Theo mục 6 Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết 135/2020/NQ-HĐND về lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La hiện nay như sau:

(1) Đối tượng miễn nộp lệ phí

- Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

- Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND các cấp quyết định đầu tư;

- Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

- Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

- Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật;

- Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

- Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

- Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

- Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

- Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;

- Các đối tượng khác theo quy định tại Khoản 1, Điều 10 Luật Phí và lệ phí thì được miễn nộp lệ phí.

(2) Mức thu:

- Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/giấy phép.

- Cấp phép xây dựng các công trình: 150.000 đồng/giấy phép.

- Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có cần phải đính chính thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bị sai năm sinh ghi trên giấy hay không?
Pháp luật
Xây nhà trên đất nông nghiệp trước ngày 01/07/2014 chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
Pháp luật
Khi đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì các hồ sơ nào được lưu trữ?
Pháp luật
Tổng hợp Mẫu sử dụng trong quản lý, phát hành phôi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mới nhất?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cấp sai được luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như thế nào theo pháp luật Việt Nam?
Pháp luật
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện khi lập trích lục bản đồ địa chính thì hộ liền kề có được quyền biết không?
Pháp luật
Nội dung sơ đồ thửa đất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất gồm những gì?
Pháp luật
Việc thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp được thực hiện như thế nào khi bản án có hiệu lực chưa có kết luận về vấn đề này?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi tên chủ cũ chỉ có thêm phần thay đổi ghi đã tặng cho thì chủ cũ còn quyền sử dụng đất không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2,237 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào