Làm hộ chiếu cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Lệ phí cấp hộ chiếu là bao nhiêu tiền? Những lưu ý đối với hộ chiếu phổ thông nước ngoài?
Làm hộ chiếu cần những giấy tờ gì?
Căn cứ quy định tại các Điều 15, Điều 16 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 người làm hộ chiếu phổ thông cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu;
- 2 ảnh chân dung cỡ 4x6 có nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
- Các giấy tờ liên quan khác:
+ Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;
+ Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
- Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi.
Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Giấy tờ xuất trình khi làm thủ tục
Công dân xuất trình Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng khi làm thủ tục.
Nếu không có hộ chiếu Việt Nam và giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì phải xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch.
Làm hộ chiếu cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Lệ phí cấp hộ chiếu là bao nhiêu tiền? Những lưu ý đối với hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài? (Hình từ Internet)
Làm hộ chiếu trong năm 2022 hết bao nhiêu tiền?
Lệ phí cấp hộ chiếu
Đối với quy định về lệ phí cấp hộ chiếu thì tại biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định cụ thể như sau:
Nội dung | Mức thu (Đồng/lần cấp) |
Cấp mới hộ chiếu | 200.000 |
Cấp lại hộ chiếu do bị hỏng hoặc bị mất | 400.000 |
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự | 100.000 |
Các trường hợp được miễn, hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu
Đối với các trường hợp được miễn, hoàn trả lệ phí khi cấp hộ chiếu thì tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định cụ thể như sau:
+ Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;
+ Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu;
+ Những trường hợp vì lý do nhân đạo.
- Trường hợp được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu:
Đối với trường hợp được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu thì tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 25/2021/TT-BTC thì người đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu.
Người dân cần phải đến đâu để làm hộ chiếu? Những lưu ý đối với hộ chiếu phổ thông nước ngoài?
Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định cụ thể như sau:
Cấp hộ chiếu phổ thông trong nước:
- Trường hợp cấp hộ chiếu phổ thông trong nước lần đâù: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.
Nếu có Căn cước công dân thì được thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
- Trường hợp xấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp:
+ Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
+ Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
+ Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
+ Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
=> Đối với những trường hợp này thì người dân cần tới Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Nếu có Căn cước công dân thì được thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
- Trường hợp cấp hộ chiếu phổ thông trong nước từ lần thứ 2 trở đi:
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Cấp hộ chiếu phổ thông nước ngoài:
- Trường hợp cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài lần đầu: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước nơi người đó cư trú.
- Trường hợp cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài từ lần thứ hai trở đi: Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước nơi ngoài nơi thuận lợi.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức mua bán nợ xấu có được chuyển khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt thành khoản nợ xấu mua theo giá thị trường không?
- Công văn 9582 về cấp định danh tổ chức cho doanh nghiệp, hợp tác xã như thế nào? Xem toàn văn Công văn 9582 ở đâu?
- Giữ thẻ căn cước trái quy định pháp luật là gì? Nghĩa vụ của công dân khi bị giữ thẻ căn cước được quy định thế nào?
- Kịch bản chương trình kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024? Kịch bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024?
- Thủ tục cho thuê, cho thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công cấp trung ương ra sao?