Khen thưởng danh hiệu Học viên tiêu biểu cho những học viên tham gia Chương trình xóa mù chữ năm 2023?
- Khen thưởng danh hiệu Học viên tiêu biểu cho những học viên tham gia Chương trình xóa mù chữ năm 2023?
- Thực hiện xét hoàn thành Chương trình xóa mù chữ như thế nào?
- Các tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn biết chữ, đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1, mức độ 2 như thế nào?
- Thẩm quyền và quy trình kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ?
Khen thưởng danh hiệu Học viên tiêu biểu cho những học viên tham gia Chương trình xóa mù chữ năm 2023?
Căn cứ Điều 13 Thông tư 10/2022/TT-BGDĐT quy định về hình thức khen thưởng như sau:
Khen thưởng
1. Thủ trưởng cơ sở giáo dục tặng giấy khen cho học viên:
a) Khen thưởng danh hiệu Học viên tiêu biểu giai đoạn 1 cho những học viên được đánh giá kết quả giáo dục kì học thứ nhất, kì học thứ 2 và kì học thứ 3 đạt mức Hoàn thành tốt.
b) Khen thưởng danh hiệu Học viên tiêu biểu giai đoạn 2 cho những học viên được đánh giá kết quả giáo dục kì học thứ 4 và kì học thứ 5 đạt mức Hoàn thành tốt.
c) Đối với học viên đạt danh hiệu Học viên tiêu biểu giai đoạn 1 và đạt danh hiệu Học viên tiêu biểu giai đoạn 2 thì được khen thưởng danh hiệu Học viên tiêu biểu xuất sắc.
2. Học viên có thành tích đặc biệt được cơ sở giáo dục xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng."
Như vậy, thủ trưởng cơ sở giáo dục tặng giấy khen cho học viên. Học viên có thành tích đặc biệt được cơ sở giáo dục xem xét, đề nghị cấp trên khen thưởng.
Khen thưởng danh hiệu Học viên tiêu biểu cho những học viên tham gia Chương trình xóa mù chữ năm 2023? (Hình từ internet)
Thực hiện xét hoàn thành Chương trình xóa mù chữ như thế nào?
Căn cứ tại Điều 12 Thông tư 10/2022/TT-BGDĐT quy định thực hiện xét hoàn thành Chương trình xóa mù chữ như sau:
- Xét hoàn thành Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1
+ Học viên được xác nhận hoàn thành Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1 là học viên được đánh giá kết quả giáo dục kì học thứ 3 ở một trong hai mức: Hoàn thành tốt, Hoàn thành.
+ Học viên hoàn thành Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1 được xác nhận và ghi vào học bạ: Hoàn thành Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 1.
- Xét hoàn thành Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2
+ Học viên được xác nhận hoàn thành Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2 là học viên được đánh giá kết quả giáo dục kì học thứ 5 ở một trong hai mức: Hoàn thành tốt, Hoàn thành.
+ Học viên hoàn thành Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2 được xác nhận và ghi vào học bạ: Hoàn thành Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2.
- Học viên được xác nhận Hoàn thành Chương trình xóa mù chữ giai đoạn 2 được xét vào học tiếp chương trình trung học cơ sở.
Các tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn biết chữ, đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1, mức độ 2 như thế nào?
Căn cứ Điều 19 Nghị định 20/2014/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn công nhận cá nhân đạt chuẩn biết chữ được quy định như sau:
Tiêu chuẩn công nhận cá nhân đạt chuẩn biết chữ
1. Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1: Hoàn thành giai đoạn 1 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành lớp 3 chương trình giáo dục tiểu học.
2.Người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1 Hoàn thành giai đoạn 2 chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học."
Như vậy, tiêu chuẩn công nhận cá nhân đạt chuẩn biết chữ phải đáp ứng người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1 và người đạt chuẩn biết chữ mức độ 1 hoàn thành giai đoạn 2 Chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ hoặc hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học.
Căn cứ Điều 20 Nghị định 20/2014/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1 như sau:
Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1
1. Đối với xã: Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 25 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 1.
2. Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1.
3. Đối với tỉnh: Có ít nhất 90% số huyện được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1."
Như vậy, tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 1 được quy định theo cấp xã, huyện, tỉnh theo quy định trên.
Căn cứ Điều 21 Nghị định 20/2014/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 được quy định như sau:
Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2
1. Đối với xã: Có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 60 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2; đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có ít nhất 90% số người trong độ tuổi từ 15 đến 35 được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2.
2. Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2.
3. Đối với tỉnh: Có 100% số huyện được công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2."
Như vậy, tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2 được công nhận theo cấp xã, huyện, tỉnh được quy định như trên.
Thẩm quyền và quy trình kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ?
Căn cứ Điều 25 Nghị định 20/2014/NĐ-CP quy định về thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ như sau:
Thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với xã.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với huyện.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đối với tỉnh."
Căn cứ Điều 30 Nghị định 20/2014/NĐ-CP quy định về quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ như sau:
Quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
1. Xã tự kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
2. Huyện kiểm tra công nhận xã và lập hồ sơ đề nghị tỉnh kiểm tra công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
3. Tỉnh kiểm tra công nhận huyện và lập hồ sơ đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ."
Như vậy, thẩm quyền và quy trình kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ được quy định như trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn tự đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp? Tải về Mẫu phiếu tự đánh giá mới nhất?
- Hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước của tổ chức, cá nhân bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?