Hướng dẫn xếp lương sau khi bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học cơ sở hạng II theo quy định mới?

Cho hỏi Giáo viên trung học cơ sở hạng II cũ mã ngạch V07.04.11 lương 4.98+9% nay chuyển sang hạng II mới mã ngạch V07.04.31 thì hưởng lương như thế nào? - Câu hỏi của anh Thanh tại An Giang.

Giáo viên trung học cơ sở hạng II (V.07.04.11) cũ được bổ nhiệm vào chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng II mới (V.07.04.31) khi nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT có quy định như sau:

Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
1. Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định tại Thông tư này thì được bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở như sau:
a) Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.12) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32);
b) Giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31);
c) Giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10) được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.30).
2. Giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32); giáo viên trung học cơ sở hạng I (mã số V.07.04.10) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng theo quy định tại Điều 5 Thông tư này thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.31).

Theo đó, giáo viên trung học cơ sở hạng II (V.07.04.11) cũ được bổ nhiệm vào chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng II mới (V.07.04.31) nếu đạt các tiêu chuẩn của hạng chức danh nghề nghiệp tại Điều 4 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT.

Giáo viên trung học cơ sở hạng II (mã số V.07.04.11) chưa đạt các tiêu chuẩn của hạng tương ứng thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32).

Hướng dẫn xếp lương sau khi bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học cơ sở hạng II theo quy định mớiì?

Hướng dẫn xếp lương sau khi bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học cơ sở hạng II theo quy định mớiì? (Hình từ Internet)

Giáo viên trung học cơ sở hạng II hiện nay đang có hệ số lương là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT có quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
...
b) Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;

Theo đó, giáo viên trung học cơ sở hạng II từ ngày 20/03/2021 có hệ số lương từ 4,00 đến hệ số lương 6,38.

Hướng dẫn xếp lương sau khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học cơ sở hạng II theo quy định mới?

Căn cứ khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV, việc xếp lương sau khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học cơ sở hạng II cụ thể như sau

- Chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung: Căn cứ hệ số lương ở hạng cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn hệ số lương ở hạng mới.

Ví dụ ở chức danh giáo viên trung học cơ sở hạng II cũ V07.04.11 lương của giáo viên này đang là 4,32 thì sẽ được chuyển sang hệ số lương 4,34 khi bổ nhiệm sang hạng II mới V07.04.31.

- Đang hưởng phụ cấp thân niên vượt khung:

Trường hợp 1: Tổng hệ số lương + phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở hạng cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở hạng mới.

Ví dụ ở mã ngạch V07.04.11 lương của giáo viên này đang là 4.98+9% phụ cấp thân niên vượt khung. Tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung là 5.4282 (4,98 + 4,98*9%)

Thì nay chuyển sang hạng II mới mã ngạch V07.04.31 thì hưởng lương với hệ số 5.4282

Trường hợp 2: Tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở hạng cũ cao hơn hệ số lương ở bậc cuối cùng của hạng mới: Xếp vào hệ số lương ở bậc cuối cùng của hạng mới và thêm hệ số chênh lệch bảo lưu sao cho tổng hệ số lương và hệ số chênh lệch bảo lưu ở hạng mới bằng tổng hệ số lương cộng phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở hạng cũ.

Chức danh nghề nghiệp giáo viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nguyên tắc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên
Pháp luật
Điểm mới Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT về điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 15 12 2024?
Pháp luật
Điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 15/12/2024 theo Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT?
Pháp luật
Chính thức bỏ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 15/12/2024 theo Thông tư 13/2024/TT-BGDĐT?
Pháp luật
Chính thức bỏ chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên từ 30/5/2023 tại Thông tư 01, 02, 03, 04?
Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính mới nhất theo Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH ra sao?
Pháp luật
Tổng thời gian bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 1 là bao lâu?
Pháp luật
Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên dự bị đại học hạng 2 gồm có mấy phần?
Pháp luật
Hướng dẫn về thời gian giữ hạng tương đương của giáo viên tiểu học khi bổ nhiệm, thăng hạng CDNN cũ sang mới như thế nào?
Pháp luật
Khi bổ nhiệm, chuyển xếp CDNN giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở có yêu cầu khả năng ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số không?
Pháp luật
Hướng dẫn xếp lương sau khi bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp Giáo viên trung học cơ sở hạng II theo quy định mới?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chức danh nghề nghiệp giáo viên
3,904 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chức danh nghề nghiệp giáo viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chức danh nghề nghiệp giáo viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào