Hướng dẫn về việc khai nộp phí, lệ phí thu được từ công tác Quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa địa bàn tỉnh Cà Mau ra sao?
- Hướng dẫn về việc khai nộp phí, lệ phí thu được từ công tác Quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa địa bàn tỉnh Cà Mau ra sao?
- Đối tượng nào được thu phí, lệ phí tại cảng, bến thủy nội địa?
- Phương tiện ra, vào cảng, bến thủy nội địa mà không bốc dỡ hàng hóa, không nhận trả khách thì tính phí trọng tải thế nào?
Hướng dẫn về việc khai nộp phí, lệ phí thu được từ công tác Quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa địa bàn tỉnh Cà Mau ra sao?
Ngày 21/12/2023, Tổng Cục thuế ban hành Công văn 5860/TCT-KK về việc khai nộp phí, lệ phí.
Theo đó tại Công văn 5860/TCT-KK năm 2023 Tổng Cục thuế hướng dẫn về việc khai nộp phí, lệ phí thu được từ công tác Quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa tỉnh Cà mau như sau:
Căn cứ theo các quy định sau:
- Khoản 1 Điều 30, khoản 3 Điều 42, khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế 2019;
- Điều 7, khoản 1 Điều 13 Luật Phí và lệ phí 2015;
- Khoản 5; khoản 1, khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP;
- Khoản 2c Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC;
- Khoản 3 Điều 3 Thông tư 74/2022/TT-BTC;
- Khoản 2 Điều 2, khoản 3 Điều 5, khoản 1 Điều 6 Thông tư 248/2016/TT-BTC;
- Khoản 13 Điều 4, khoản 2 Điều 7 Thông tư 18/2021/TT-BGTVT;
Căn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên và Quy chế phối hợp 819/QCPH-CVĐTNĐIV-SGTVTTCM giữa Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau và Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực IV thì Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực IV có nhiệm vụ thu phí tại cảng, bến thủy nội địa trên các tuyến đường thủy nội địa thuộc địa bàn tỉnh Cà Mau.
Trường hợp Cảng vụ Đường thủy nội địa Khu vực IV giao cho 02 đơn vị (là Đại diện Cảng vụ Đường thủy nội địa tại Cà Mau và Đại diện Cảng vụ Đường thủy nội địa tại Thới Bình) thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa trên các tuyến đường thủy nội địa thuộc địa bàn tỉnh Cà Mau thì 02 đơn vị này thực hiện đăng ký thuế với Cục Thuế tỉnh Cà Mau để được cấp mã số thuế, kê khai nộp phí, lệ phí phát sinh tại Cục Thuế tỉnh Cà Mau theo quy định.
Hướng dẫn về việc khai nộp phí, lệ phí thu được từ công tác Quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng, bến thủy nội địa địa bàn tỉnh Cà Mau ra sao? (Hình từ internet)
Đối tượng nào được thu phí, lệ phí tại cảng, bến thủy nội địa?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 248/2016/TT-BTC có quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng chịu phí, lệ phí là các phương tiện thủy nội địa, thủy phi cơ, phương tiện thủy nước ngoài, tàu biển (sau đây gọi là phương tiện) ra, vào hoạt động tại các cảng, bến thủy nội địa đã được cơ quan nhà nước công bố cấp phép hoạt động, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 của Thông tư này.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí là các cảng vụ đường thủy nội địa, các cảng vụ hàng hải, bao gồm cả trường hợp cơ quan có thẩm quyền giao hoặc ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý cảng, bến thủy nội địa (bao gồm cả cảng, bến thủy do tổ chức, cá nhân đầu tư) theo quy định của pháp luật.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì đối tượng thu phí, lệ phí là các cảng vụ đường thủy nội địa, các cảng vụ hàng hải, bao gồm cả trường hợp cơ quan có thẩm quyền giao hoặc ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý cảng, bến thủy nội địa (bao gồm cả cảng, bến thủy do tổ chức, cá nhân đầu tư) theo quy định của pháp luật.
Phương tiện ra, vào cảng, bến thủy nội địa mà không bốc dỡ hàng hóa, không nhận trả khách thì tính phí trọng tải thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 248/2016/TT-BTC có quy định như sau:
Mức thu
...
2. Đối với tàu biển vào, ra cảng bến thủy nội địa phải chịu phí, lệ phí (bao gồm cả phí bảo đảm hàng hải) theo Biểu mức thu phí, lệ phí hàng hải do Bộ Tài chính ban hành.
3. Trường hợp trong cùng một chuyến đi, phương tiện vào, ra nhiều cảng bến thủy nội địa thuộc cùng một đại diện Cảng vụ quản lý chỉ phải chịu một lần phí, lệ phí theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
4. Phương tiện vào, ra cảng, bến không nhằm mục đích bốc dỡ hàng hóa, không nhận trả khách áp dụng mức thu phí trọng tải bằng 70% (bảy mươi phần trăm) mức thu phí trọng tải quy định tại Khoản 1 Điều này.
5. Đối với các phương tiện không phải là phương tiện chở hàng hóa được quy đổi khi tính phí trọng tải như sau:
a) Phương tiện chuyên dùng: 01 mã lực hoặc sức ngựa tương đương với 01 tấn trọng tải toàn phần;
b) Phương tiện chở khách: 01 giường nằm tương đương với 06 ghế hành khách hoặc tương đương với 6 tấn trọng tải toàn phần; 01 ghế hoặc 01 hành khách tương đương với 01 tấn trọng tải toàn phần;
c) Đối với đoàn lai: tính bằng tổng trọng tải toàn phần của các phương tiện bị lai;
d) Đối với tàu thủy ra, vào cảng, bến để sửa chữa, phá dỡ hoặc hạ thủy: tính bằng 50% trọng tải lớn nhất ghi trong giấy chứng nhận của cơ quan đăng kiểm;
đ) Trọng tải sau khi quy đổi là tấn: Phần lẻ dưới 0,5 tấn không tính, từ 0,5 tấn trở lên tính trong là 01 tấn;
e) Đối với phương tiện chở chất lỏng: 1 m3 được tính tương đương là 01 tấn tải trọng toàn phần;
g) Đối với thủy phi cơ: 01 mã lực (HP,CV) tính bằng 0,5 GT và 01 GT bằng 1,5 tấn trọng tải toàn phần.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì các phương tiện ra, vào cảng, bến thủy nội địa mà không bốc dỡ hàng hóa, không nhận trả khách thì áp dụng mức thu phí trọng tải bằng 70% của các mức sau:
- Lượt vào (kể cả có tải, không tải): 165 đồng/tấn trọng tải toàn phần
- Lượt ra (kể cả có tải, không tải): 165 đồng/tấn trọng tải toàn phần
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy mới nhất? Hướng dẫn viết bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy chi tiết?
- Có thể xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu?
- Phê bình người có hành vi bạo lực gia đình có phải là một biện pháp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình?
- Mẫu biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng? Cách viết mẫu biên bản hội đồng thi đua khen thưởng?
- Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?