Hướng dẫn trình tự thực hiện khai thuế GTGT đối với phương pháp khấu trừ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh?
- Hướng dẫn trình tự thực hiện khai thuế GTGT đối với phương pháp khấu trừ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh?
- Người nộp thuế có thể thực hiện khai thuế GTGT đối với phương pháp khấu trừ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh qua cách thức nào?
- Hồ sơ khai thuế GTGT đối với phương pháp khấu trừ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh gồm những gì?
Hướng dẫn trình tự thực hiện khai thuế GTGT đối với phương pháp khấu trừ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh?
Căn cứ tại tiểu mục 1 Mục II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1462/QĐ-BTC năm 2022 hướng dẫn trình tự thực hiện khai thuế GTGT đối với phương pháp khấu trừ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh như sau:
(1) Nộp trực tiếp:
Bước 1. Người nộp thuế áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT lập hồ sơ khai thuế và gửi đến cơ quan thuế chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp khai và nộp thuế GTGT theo tháng); chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế (đối với trường hợp khai và nộp thuế GTGT theo quý); chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (chỉ áp dụng đối với trường hợp khai và nộp thuế GTGT theo Tờ khai mẫu số 05/GTGT theo lần phát sinh).
Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:
- Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc được gửi qua đường bưu chính: cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo quy định.
(2) Nộp qua giao dịch điện tử:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
- Người nộp thuế (NNT) truy cập vào Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
+ Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp Bộ, cấp tỉnh theo quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
+ Cổng thông tin của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) để khai hồ sơ khai thuế và các phụ lục đính kèm theo quy định dưới dạng điện tử (nếu có), ký điện tử và gửi đến cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn.
- Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế:
+ Tiếp nhận hồ sơ: Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo tiếp nhận việc NNT đã nộp hồ sơ hoặc thông báo lý do không tiếp nhận hồ sơ cho NNT qua Cổng thông tin điện tử mà người nộp thuế lựa chọn lập và gửi hồ sơ (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế.
+ Kiểm tra, giải quyết hồ sơ: Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ khai thuế của NNT theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành:
++ Cơ quan thuế gửi thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ đến Cổng thông tin điện tử mà NNT lựa chọn lập và gửi hồ sơ (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên thông báo tiếp nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử.
Hướng dẫn trình tự thực hiện khai thuế GTGT đối với phương pháp khấu trừ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh?
Người nộp thuế có thể thực hiện khai thuế GTGT đối với phương pháp khấu trừ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh qua cách thức nào?
Căn cứ tại tiểu mục 1 Mục II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1462/QĐ-BTC năm 2022, Thông tư 80/2021/TT-BTC thì người nộp thuế có thể thực hiện khai thuế GTGT đối với phương pháp khấu trừ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh qua các cách sau:
+ Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua đường bưu chính;
+ Hoặc bằng phương thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế; hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T - VAN.
Hồ sơ khai thuế GTGT đối với phương pháp khấu trừ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh gồm những gì?
Danh mục hồ sơ khai thuế tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và Nghị định 126/2020/NĐ-CP,. Hồ sơ khai thuế GTGT gồm:
(1) Đối với người nộp thuế có hoạt động sản xuất điện:
- Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT;
- Trường hợp người nộp thuế là cơ sở sản xuất thủy điện có nhà máy thủy điện nằm chung trên địa bàn các tỉnh thì nộp thêm Phụ lục bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động sản xuất thủy điện mẫu số 01-2/GTGT.
(2) Đối với người nộp thuế có hoạt động kinh doanh xổ số điện toán:
- Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT;
- Phụ lục bảng phân bổ số thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động kinh doanh xổ số điện toán mẫu số 01-3/GTGT (nếu có).
(3) Đối với người nộp thuế là doanh nghiệp viễn thông có các chi nhánh hạch toán phụ thuộc tại tỉnh khác với nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính:
- Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT;
- Trường hợp người nộp thuế có dịch vụ viễn thông cước trả sau thì nộp thêm Phụ lục bảng phân bổ thuế GTGT phải nộp (trừ sản xuất thủy điện, kinh doanh xổ số điện toán) mẫu số 01-6/GTGT.
(4) Đối với người nộp thuế có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất khác tỉnh với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính:
- Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT;
- Phụ lục bảng phân bổ thuế GTGT phải nộp (trừ sản xuất thủy điện, kinh doanh xổ số điện toán) mẫu số 01-6/GTGT.
(5) Đối với người nộp thuế chỉ có hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường không thuộc các trường hợp nêu trên:
- Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
(6) Đối với người nộp thuế thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại địa bàn khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính (trừ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP):
- Hồ sơ khai thuế gồm: Tờ khai thuế GTGT mẫu số 05/GTGT;
- Người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản vào hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính để xác định số thuế phải nộp cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính.
Số thuế giá trị gia tăng đã nộp tại tỉnh nơi có bất động sản chuyển nhượng được bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ sở chính.
(7) Đối với người nộp thuế thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ là nhà thầu xây dựng (nhà thầu chính, nhà thầu phụ), ký hợp đồng (phụ lục hợp đồng) trực tiếp với chủ đầu tư để thi công công trình xây dựng (hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về hệ thống ngành kinh tế quốc dân và quy định của pháp luật chuyên ngành) tại địa bàn khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính (bao gồm cả công trình, hạng mục công trình xây dựng liên quan tới nhiều tỉnh):
- Hồ sơ khai thuế gồm: Tờ khai thuế GTGT mẫu số 05/GTGT;
- Người nộp thuế phải tổng hợp doanh thu chưa có thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng vào hồ sơ khai thuế tại trụ sở chính để xác định số thuế phải nộp cho toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính.
Số thuế giá trị gia tăng đã nộp tại tỉnh nơi có công trình xây dựng được bù trừ với số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ sở chính.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?