Hướng dẫn tra cứu thông tin giấy phép lái xe trực tuyến trên trang thông tin giấy phép lái xe mới nhất?
Hướng dẫn tra cứu thông tin giấy phép lái xe trực tuyến trên trang thông tin giấy phép lái xe mới nhất?
Cơ quan, tổ chức, cá nhân được khai thác dữ liệu giấy phép lái xe trực tiếp từ trang thông tin điện tử giấy phép lái xe (http://www.gplx.gov.vn) theo quy định về cấp độ bảo mật và phân quyền sử dụng, khai thác dữ liệu giấy phép lái xe.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện tra cứu thông tin giấy phép lái xe trực tuyến trên trang thông tin giấy phép như sau:
Bước 1: Truy cập vào địa chỉ: https://gplx.gov.vn/
Bước 2: Nhập đầy đủ thông tin yêu cầu:
+ Chọn loại GPLX tương ứng với loại bằng lái của bạn: GPLX PET (có thời hạn) cho hạng A4, B1, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE; GPLX PET (không thời hạn) cho hạng A1, A2 và A3; GPLX cũ (làm bằng giấy bìa) cho bằng lái được cấp trước 07/2013.
+ Số GPLX: Nhập số được ghi trên giấy phép lái xe.
+ Ngày/tháng/năm sinh: Nhập ngày, tháng, năm sinh được ghi trên giấy phép lái xe.
+ Mã bảo vệ: Nhập mã bảo vệ được cung cấp trên trang web.
Bước 3: Tra cứu:
Nếu trang web hiển thị thông tin về giấy phép lái xe giống với nội dung trên giấy phép lái xe, thì giấy phép lái xe của bạn là hợp lệ.
Nếu trang web thông báo "Có lỗi. Không tìm thấy thông tin GPLX trong CSDL GPLX quốc gia!", có thể có một số lý do như bạn đã nhập sai thông tin, thông tin chưa được cập nhật hoặc có khả năng giấy phép lái xe của bạn là giả.
Hướng dẫn tra cứu thông tin giấy phép lái xe trực tuyến trên trang thông tin giấy phép lái xe mới nhất? (Hình từ internet)
Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008, quy định như sau:
Giấy phép lái xe
1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
...
Theo như quy định nêu trên thì giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau:
- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
- Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
- Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
Giấy phép lái xe có thời hạn bao gồm các hạng nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008, quy định như sau:
Giấy phép lái xe
...
4. Giấy phép lái xe có thời hạn gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
b) Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
c) Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
d) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;
đ) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;
e) Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;
g) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì giấy phép lái xe có thời hạn bao gồm các hạng như sau:
- Hạng A4 cấp cho người lái máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg;
- Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
- Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe điều khiển xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg;
- Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2;
- Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C;
- Hạng E cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D;
- Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu quyết định phê duyệt nhiệm vụ và dự toán kinh phí NSNN để mua sắm tài sản trang thiết bị mới nhất?
- Danh sách kết quả kiểm tra tập sự hành nghề luật sư đợt 2 năm 2024 chính thức? Xem toàn bộ danh sách ở đâu?
- Loại gỗ nào thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu? Ai có thẩm quyền cho phép xuất khẩu loại gỗ này?
- Thưởng cuối năm là gì? Công ty phải thưởng cuối năm cho nhân viên? Tiền thưởng cuối năm có đóng thuế TNCN?
- Báo cáo kế hoạch đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công là gì? Thời hạn gửi báo cáo trung hạn vốn NSNN?