Hướng dẫn nộp báo cáo sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm tại TP.HCM năm 2024 theo Công văn 12725/SLĐTBXH-VL-ATLĐ?
Hướng dẫn nộp báo cáo sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm tại TP.HCM năm 2024 theo Công văn 12725/SLĐTBXH-VL-ATLĐ?
Ngày 03/06/2024, Sở LĐTBXH TPHCM ban hành Công văn 12725/SLĐTBXH-VL-ATLĐ năm 2024 tại đây về việc thực hiện báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm 2024.
Theo đó, tại Công văn 12725/SLĐTBXH-VL-ATLĐ năm 2024, Sở LĐTBXH TPHCM hướng dẫn nộp báo cáo sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm 2024 như sau:
Căn cứ Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội TPHCM đề nghị các đơn vị thực hiện báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Mẫu báo cáo: Mẫu số 07/PLI tải về Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 70/2023/NĐ-CP.
- Số liệu kỳ báo cáo: số liệu lao động nước ngoài tổng hợp từ ngày 15/12/2023 đến ngày 14/6/2024.
- Thời gian nộp báo cáo: Từ ngày 15/6/2024 đến ngày 05/7/2024.
- Hình thức tiếp nhận báo cáo: tổ chức, doanh nghiệp truy cập vào link Google Form:
https://forms.gle/kNqRgsH42Vu4evwj8
Hoặc quét mã QR code
Để truy cập đường link Báo cáo tình hình sử dụng người lao động nước ngoài gửi báo cáo trực tuyến đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Thông qua Phòng việc - An toàn lao động) bao gồm số liệu lao động nước ngoài và bản chụp báo cáo có ký tên, đóng dấu đỏ (tập tin PDF) để tiện trong công việc theo dõi và tổng hợp.
Hướng dẫn nộp báo cáo sử dụng lao động nước ngoài 6 tháng đầu năm tại TP.HCM năm 2024 theo Công văn 12725/SLĐTBXH-VL-ATLĐ?
Không báo cáo về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài thì bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính đối với hành vi vi phạm về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, cụ thể như sau:
Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng nội dung hoặc báo cáo không đúng thời hạn về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định;
b) Không gửi hợp đồng lao động bản gốc hoặc bản sao có chứng thực đã ký kết sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động hoặc gia hạn giấy phép lao động theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó đối với trường hợp người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức hợp đồng lao động.
...
Theo đó, người sử dụng lao động có hành vi không báo cáo về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
Lưu ý: Mức phạt trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP). Do đó, tổ chức không báo cáo về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài có thể bị phạt tiền lên đến 6.000.000 đồng.
Điều kiện để người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam hiện nay là gì?
Căn cứ vào Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Như vậy, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng những điều kiện cơ bản sau đây:
- Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
- Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp không thuộc đối tượng cấp giấy phép lao động.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
- Việc ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá ban hành được thực hiện thế nào?
- Tổ chức thực hiện thanh lý rừng trồng trong trường hợp nào? Chi phí thanh lý rừng trồng được thực hiện như thế nào?
- Mã dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công có phải là mã số định danh duy nhất?
- Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có quyền và nghĩa vụ gì trong quan hệ lao động? Được thành lập nhằm mục đích gì?