Hướng dẫn làm hộ chiếu phổ thông online nhanh nhất năm 2023? Làm hộ chiếu online mất bao nhiêu tiền theo quy định?

Hướng dẫn làm hộ chiếu phổ thông online nhanh nhất năm 2023? Làm hộ chiếu online mất bao nhiêu tiền theo quy định? Thắc mắc của anh H.T.K ở Đà Nẵng.

Hướng dẫn làm hộ chiếu phổ thông online nhanh nhất năm 2023?

Người dân thực hiện làm hộ chiếu phổ thông online qua trang cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam bằng các bước như sau:

Bước 1: Truy cập địa chỉ website: https://hochieu.xuatnhapcanh.gov.vn/faces/index.jspx

Bước 2: Điền thông tin khai Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu

Chọn "Chọn mục này để khai thông tin tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu"

Điền đầy đủ thông tin cho tất cả các mục trong tờ khai điện tử.

Điền thông tin nơi tiếp nhận hồ sơ,nhập mã captcha rồi nhấn Kiểm tra lại thông tin đã khai rồi nộp thông tin của mình

Bước 3: Kiểm tra lại thông tin đã khai => Nộp tờ khai

*Lưu ý: Bạn có thể điền thông tin online, nhưng bạn vẫn phải đến trực tiếp cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để chụp ảnh và làm thủ tục cấp hộ chiếu lần đầu nhé.

Hướng dẫn làm hộ chiếu phổ thông online nhanh nhất năm 2023? Làm hộ chiếu online mất bao nhiêu tiền theo quy định? (Hình từ internet)

Làm hộ chiếu online mất bao nhiêu tiền theo quy định?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 25/2021/TT-BTC có quy định về mức thu phí, lệ phí như sau:

Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam được quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Phí cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài thu bằng đồng Việt Nam, đồng Đôla Mỹ (USD). Đối với mức thu quy định bằng USD thì được thu bằng USD hoặc thu bằng đồng Việt Nam trên cơ sở quy đổi từ USD ra đồng Việt Nam áp dụng tỷ giá USD mua vào theo hình thức chuyển khoản của Hội sở chính Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm nộp phí hoặc cuối ngày làm việc liền trước ngày lễ, ngày nghỉ.

Như vậy, mức thu phí, lệ phí với cá nhân đăng ký làm hộ chiếu online được quy định như sau:

Nội dung

Mức thu

(Đồng/lần cấp)

Cấp mới

200.000

Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất

400.000

Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự

100.000

*Lưu ý: Lệ phí này đã bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử.

Tuy nhiên tại số thứ tự 21 Điều 1 Thông tư 44/2023/BTC quy định về việc giảm 20% lệ phí cấp hộ chiếu từ ngày 01/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023. Do đó, mức thu lệ phí làm hộ chiếu sẽ thay đổi như sau:

Cấp mới: 160.000 đồng

Cấp lại do bị hỏng hoặc mất: 320.000 đồng

Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 80.000 đồng.

Trường hợp nào được miễn phí, lệ phí cấp hộ chiếu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC, các trường hợp được miễn phí, lệ phí cấp hộ chiếu gồm có như sau:

(1) Trường hợp được miễn phí:

- Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.

- Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.

- Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

- Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

- Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.

- Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.

Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

(2) Miễn lệ phí cấp hộ chiếu:

- Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;

- Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu

- Những trường hợp vì lý do nhân đạo.

Đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì có được trả lại tiền không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 25/2021/TT-BTC quy định như sau:

Kê khai, nộp phí, lệ phí; hoàn trả lệ phí
...
3. Trường hợp người nộp lệ phí đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu, giấy thông hành, tem AB, tổ chức thu lệ phí hoàn trả số tiền lệ phí đã thu khi thông báo kết quả cho người nộp; trường hợp từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ chức thu lệ phí không hoàn trả số tiền lệ phí đã thu. Trường hợp người nộp phí đã nộp phí nhưng không đủ điều kiện cấp thị thực và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài hoặc từ chối nhận kết quả xử lý hồ sơ, tổ chức thu phí không phải hoàn trả số tiền phí đã thu.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì trường hợp người nộp lệ phí đã nộp lệ phí cấp hộ chiếu nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì tổ chức thu lệ phí hoàn trả lại số tiền lệ phí đã thu khi thông báo kết quả cho người nộp.

Hộ chiếu phổ thông Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Hộ chiếu phổ thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hộ chiếu phổ thông có được mang đi cầm cố?
Pháp luật
Thủ tục cấp lại hộ chiếu hết hạn thực hiện như thế nào và cần những loại giấy tờ gì? Thời hạn sử dụng của hộ chiếu phổ thông là bao lâu theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Mẫu tờ khai làm hộ chiếu TK01 mới nhất 2024? Tải mẫu tờ khai ở đâu? Thời hạn tối đa của hộ chiếu phổ thông là bao lâu?
Pháp luật
Hộ chiếu gắn chip điện tử có gì mới so với hộ chiếu thông thường và có bắt buộc phải đổi sang hộ chiếu gắn chip điện tử không?
Pháp luật
Hộ chiếu phổ thông còn hạn thì có đổi hộ chiếu mới được không? Thời hạn giải quyết cấp hộ chiếu phổ thông trong nước ở các cơ quan có khác nhau không?
Pháp luật
Có phải thay đổi hộ chiếu phổ thông khi đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân không? Đối với hộ chiếu phổ thông thì thời hạn được quy định như thế nào?
Pháp luật
Làm hộ chiếu cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Lệ phí cấp hộ chiếu là bao nhiêu tiền? Những lưu ý đối với hộ chiếu phổ thông nước ngoài?
Pháp luật
Mẫu Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông mới nhất năm 2023? Những giấy tờ nào liên quan đến cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước dành cho người 15 tuổi là mẫu nào? Hồ sơ cấp hộ chiếu gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Hộ chiếu phổ thông hết hạn thì có được gia hạn không hay phải làm lại? Làm thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông từ lần thứ hai ở đâu?
Pháp luật
Hộ chiếu phổ thông còn hạn sử dụng trong bao lâu thì công dân Việt Nam không thể xuất cảnh? Hộ chiếu phổ thông còn hạn sử dụng thì có được gia hạn không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ chiếu phổ thông
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
9,473 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ chiếu phổ thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hộ chiếu phổ thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào