Hướng dẫn hạch toán tài khoản 635 chi phí tài chính? Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635 như thế nào?

Cho tôi hỏi: Hướng dẫn hạch toán tài khoản 635 chi phí tài chính? Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như thế nào? Câu hỏi của anh Thịnh đến từ Phú Yên.

Nguyên tắc kế toán tài khoản 635 chi phí tài chính như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 30 Thông tư 177/2015/TT-BTC quy định nguyên tắc kế toán tài khoản 635 chi phí tài chính như sau:

- Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí vay vốn, chi phí bán các khoản đầu tư;...

- Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào tài khoản 635 những nội dung chi phí sau đây:

+ Chi hoạt động BHTG.

+ Chi phí quản lý doanh nghiệp.

+ Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản.

+ Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác.

+ Chi phí khác.

- Tài khoản 635 phải hạch toán chi tiết theo 2 loại: Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và chi phí tài chính khác.

- Toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ được kết chuyển vào bên Nợ TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để xác định thu nhập từ đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của BHTG Việt Nam.

Các khoản chi phí tài chính khác phát sinh trong kỳ ngoài chi phí hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi được kết chuyển vào TK 911 - Xác định kết quả hoạt động để xác định kết quả hoạt động trong kỳ.

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 635 chi phí tài chính? Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như thế nào?

Hướng dẫn hạch toán tài khoản 635 chi phí tài chính? Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này như thế nào? (Hình từ Internet)

Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635 chi phí tài chính như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 30 Thông tư 177/2015/TT-BTC quy định kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 635 chi phí tài chính như sau:

*Bên Nợ: Chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động đầu tư từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi và chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.

*Bên Có:

- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ để xác định thu nhập hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi;

- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động.

*Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.

*Tài khoản 635 - Chi phí tài chính, có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 6351 - Chi phí hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi: Phản ánh các chi phí phát sinh trong kỳ của hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi. Tài khoản này chỉ sử dụng tại Trụ sở chính. Tài khoản 6351 có 2 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 63511 - Chi phí lưu ký chứng khoán: Phản ánh các chi phí lưu ký chứng khoán phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.

+ Tài khoản 63518 - Chi phí hoạt động đầu tư khác: Phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi ngoài chi phí lưu ký chứng khoán.

- Tài khoản 6358 - Chi phí tài chính khác: Phản ánh chi phí tài chính khác phát sinh trong kỳ mà chưa được phản ánh ở TK 6351. Tài khoản 6358 có 2 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 63581 - Chi phí lãi vay: Phản ánh chi phí lãi vay phát sinh trong kỳ.

+ Tài khoản 63588 - Chi phí tài chính khác: Phản ánh các chi phí tài chính khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động tài chính khác ngoài chi phí lãi vay.

Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu của tài khoản 635 chi phí tài chính như thế nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 30 Thông tư 177/2015/TT-BTC quy định phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu của tài khoản 635 chi phí tài chính như sau:

*Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, ghi:

- Nợ TK 6351 - Chi phí hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi

- Có các TK 111, 112, 141, 331,...

* Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính khác ngoài hoạt động đầu tư từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi, ghi:

- Nợ TK 6358 - Chi phí tài chính khác

- Có các TK 111, 112, 331,...

* Kế toán chi phí đi vay:

- Trường hợp đơn vị phải thanh toán định kỳ tiền lãi vay cho bên cho vay, ghi:

+ Nợ TK 6358 - Chi phí tài chính khác

+ Có các TK 111, 112,...

- Trường hợp đơn vị trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay, ghi:

+ Nợ TK 242 - Chi phí trả trước

+ Có các TK 111, 112,...

+ Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính, ghi:

+ Nợ TK 6358 - Chi phí tài chính khác

+ Có TK 242 - Chi phí trả trước.

- Trường hợp vay trả lãi sau:

+ Định kỳ, khi tính lãi tiền vay phải trả trong kỳ, nếu được tính vào chi phí tài chính khác ghi:

++ Nợ TK 635 - Chi phí tài chính

++ Có TK 335 - Chi phí phải trả.

+ Hết thời hạn vay, khi đơn vị trả gốc vay và lãi tiền vay, ghi:

++ Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính (gốc vay còn phải trả)

++ Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (lãi tiền vay của các kỳ trước)

++ Nợ TK 6358 - Chi phí tài chính khác (lãi tiền vay của kỳ đáo hạn)

++ Có các TK 111, 112,...

* Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động đầu tư từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi phát sinh trong kỳ vào bên Nợ TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để xác định thu nhập đầu tư từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của BHTG Việt Nam, ghi:

- Nợ TK 5151 - Thu từ hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi

- Có TK 6351 - Chi phí hoạt động đầu tư nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.

* Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 - Xác định kết quả hoạt động, ghi:

- Nợ TK 911 - Xác định kết quả hoạt động

- Có TK 6358 - Chi phí tài chính khác.

Tài khoản 635
Bảo hiểm tiền gửi TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN BẢO HIỂM TIỀN GỬI
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổ chức bảo hiểm tiền gửi có trách nhiệm trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm tiền gửi trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Cá nhân có tiền gửi bằng đồng Việt Nam được bảo hiểm tại tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi có quyền gì?
Pháp luật
Tiền gửi bằng ngoại tệ có được bảo hiểm tiền gửi không? Tiền gửi được bảo hiểm có phải là cơ sở để tính phí bảo hiểm tiền gửi?
Pháp luật
Tổ chức bảo hiểm tiền gửi có phải thông báo công khai về địa điểm, thời gian, phương thức trả tiền bảo hiểm không?
Pháp luật
Tổ chức bảo hiểm tiền gửi được ủy quyền cho tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi chi trả số tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm tiền gửi không?
Pháp luật
Tổ chức nào không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi? Nguyên tắc bảo hiểm tiền gửi là gì theo quy định?
Pháp luật
Ai sẽ được nhận tiền bảo hiểm tiền gửi khi tổ chức tín dụng bị phá sản? Được ủy quyền cho người khác để nhận tiền bảo hiểm tiền gửi không?
Pháp luật
Tổ chức tài chính vi mô là đối tượng phải tham gia bảo hiểm tiền gửi đúng hay không theo quy định?
Pháp luật
Hạn mức trả tiền bảo hiểm tiền gửi là gì? Hạn mức trả tiền bảo hiểm tiền gửi hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Tổ chức nào chịu trách nhiệm quản lý Nhà nước về bảo hiểm tiền gửi? Trách nhiệm quản lý nhà nước về bảo hiểm tiền gửi?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài khoản 635
32,532 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài khoản 635 Bảo hiểm tiền gửi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tài khoản 635 Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm tiền gửi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào