Hướng dẫn cách tính tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ năm 2022 đối với đất không có giấy tờ trước ngày 01/7/2004?
- Cách tính tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ năm 2022 đối với đất không có giấy tờ đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993?
- Cách tính tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ năm 2022 đối với đất không có giấy tờ đã sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004?
- Cách tính tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ năm 2022 đối với đất không có giấy tờ có công trình xây dựng không phải là nhà ở?
Cách tính tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ năm 2022 đối với đất không có giấy tờ đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993?
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 6 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định như sau:
- Trường hợp đất có nhà ở thì người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích đất ở đang sử dụng trong hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức công nhận đất ở (nếu có) thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để ở mà tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất đã có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, nhưng nay nếu được Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thì phải nộp 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức công nhận đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; nộp 100% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất vượt hạn mức công nhận đất ở theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy theo quy định nêu trên, đất có diện tích trong hạn mức công nhận đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất nếu không vi phạm, nếu vi phạm về pháp luật đất đai thì nộp 50% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Bảng giá đất
Trường hợp đất vượt hạn mức công nhận đất ở thì nộp 50% tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất nếu không vi phạm, nếu vi phạm về pháp luật đất đai thì nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Bảng giá đất.
Hướng dẫn cách tính tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ năm 2022 đối với đất không có giấy tờ trước ngày 01/7/2004? (Hình từ internet)
Cách tính tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ năm 2022 đối với đất không có giấy tờ đã sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004?
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 45/2014/NĐ-CP như sau:
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức (nếu có) thì phải nộp bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở mà tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất đã có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai nhưng nay nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thì phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Bảng giá đất đối với phần diện tích đất trong hạn mức giao đất ở; đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có), phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, tính tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ năm 2022 đối với đất không có giấy tờ đã sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 được quy định như trên.
Cách tính tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ năm 2022 đối với đất không có giấy tờ có công trình xây dựng không phải là nhà ở?
Theo Điều 6, Điều 7 Nghị định 45/2014/NĐ-CP như sau:
Đối với đất không có giấy tờ đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993:
- Trường hợp sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
- Trường hợp sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này của loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất cao nhất quy định tại Khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đối với đất không có giấy tờ đã sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004
- Trường hợp sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này của loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất cao nhất quy định tại Khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Trường hợp sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Điểm b, Điểm c Khoản 3 Điều 3 Nghị định này của loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất cao nhất quy định tại Khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/NTTX/250624/uu-dai-trong-xay-dung-nha-o-xa-hoi.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/BA/060524/ben-pha-duong-bo.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/PTTQ/13052024/tien-su-dung-dat.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/PTT/22032024/khong-nop-tien-su-dung-dat-bi-dong-lai-09thang-co-dung-khong.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/phapluat/2022-2/PTTQ/24032024/tra-no-tien-su-dung-dat.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TTN/tien-sd-dat.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/truong-hop-giao-dat-khong-thu-tien-su-dung-dat.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022/202201/Hung/25-06-tv3.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/PTT/23022024/u-bao-cao-giam-sat-danh-gia-truoc-khi-dieu-chinh.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/VMK/cac-truong-hop-mien-giam-tien-su-dung-dat.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hệ thống thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ bao gồm những gì? Việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ được thực hiện ra sao?
- Ban kiểm soát doanh nghiệp nhà nước có được chất vấn Tổng giám đốc công ty về việc điều hành công ty không?
- Cơ quan nào có trách nhiệm tiếp nhận người được đặc xá và hỗ trợ công tác tái hòa nhập cộng đồng đối với người được đặc xá?
- Không gian mạng quốc gia sẽ do cơ quan nào quản lý? Những cơ sở hạ tầng không gian mạng quốc gia gồm hệ thống nào?
- Người lao động nghỉ bệnh hưởng BHXH thì doanh nghiệp có chi trả ngày lương hay không? NLĐ đóng BHXH trích từ lương có được tính vào chi phí thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp hay không?