Hướng dẫn cách tính tiền bảo hiểm xã hội một lần năm 2022? Điều kiện để được hưởng bảo hiểm xã hội một lần mới nhất?
Những trường hợp nào được rút bảo hiểm xã hội một lần?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về những trường hợp được rút bảo hiểm xã hội cụ thể như sau:
Bảo hiểm xã hội một lần
1. Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
b) Ra nước ngoài để định cư;
c) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;
d) Trường hợp người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu.
Theo đó, những trường hợp được rút bảo hiểm xã hội một lần bao gồm:
- Đủ tuổi hưởng lương hưu theo quy định tại các khoản 1, 2 và 4 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 54 của Luật này mà chưa đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện;
- Ra nước ngoài để định cư;
- Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế;
- Trường hợp người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc mà không đủ điều kiện để hưởng lương hưu.
Hướng dẫn cách tính tiền bảo hiểm xã hội một lần năm 2022? Điều kiện để được hưởng bảo hiểm xã hội một lần mới nhất?
Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo năm được tính như thế nào?
Đối với quy định về mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo năm thì tại khoản 2 Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định cụ thể như sau:
Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:
- 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;
- 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;
- Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Cách tính bảo hiểm xã hội một lần được quy định như thế nào?
Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH thì số tiền bảo hiểm xã hội một lần được xác định theo công thức sau:
Mức hưởng = (1,5 x Mbqtl x Thời gian đóng BHXH trước năm 2014) + (2 x Mbqtl x Thời gian đóng BHXH sau năm 2014)
Trong đó:
- Thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì từ 1 - 6 tháng được tính là nửa năm, từ 7 - 11 tháng được tính là một năm.
Trường hợp tính đến trước 01/01/2014 nếu thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ thì những tháng lẻ đó được chuyển sang giai đoạn đóng bảo hiểm xã hội từ 01/01/2014 trở đi.
- Mbqtl là mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội được tính như sau:
Mbqtl = (Số tháng đóng bảo hiểm xã hội x Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội x Mức điều chỉnh hàng năm) : Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội
Tại Điều 2 Thông tư 36/2021/TT-BLĐTBXH quy định về mức điều chỉnh tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của người lao động áp dụng từ 01/01/2022 đến hết 31/12/2022 cụ thể như sau:
Mức điều chỉnh | Năm |
5,1 | Trước năm 1995 |
4,33 | 1995 |
4,09 | 1996 |
3,96 | 1997 |
3,68 | 1998 |
3,53 | 1999 |
3,58 | 2000 |
3,59 | 2001 |
3,46 | 2002 |
3,35 | 2003 |
3,11 | 2004 |
2,87 | 2005 |
2,67 | 2006 |
2,47 | 2007 |
2,01 | 2008 |
1,88 | 2009 |
1,72 | 2010 |
1,45 | 2011 |
1,33 | 2012 |
1,25 | 2013 |
1,2 | 2014 |
1,19 | 2015 |
1,16 | 2016 |
1,12 | 2017 |
1,08 | 2018 |
1,05 | 2019 |
1,02 | 2020 |
1 | 2021 |
1 | 2022 |
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn tự đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp? Tải về Mẫu phiếu tự đánh giá mới nhất?
- Hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước của tổ chức, cá nhân bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?