Hội Người mù Việt Nam được tổ chức hoạt động như thế nào theo Điều lệ sửa đổi bổ sung mới ban hành?

Xin cho hỏi, Hội Người mù Việt Nam được tổ chức hoạt động như thế nào theo Điều lệ sửa đổi bổ sung mới ban hành? anh Văn Chí - Hà Nội

Ngày 13/06/2023, Bộ Nội vụ ký ban hành Quyết định 415/QĐ-BNV năm 2023 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Người mù Việt Nam.

Hội Người mù Việt Nam được tổ chức hoạt động như thế nào theo Điều lệ sửa đổi bổ sung mới ban hành?

Căn cứ Điều 12 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) ban hành kèm Quyết định 415/QĐ-BNV năm 2023 quy định:

Tổ chức của Hội
1. Hội Người mù Việt Nam:
a) Đại hội đại biểu toàn quốc;
b) Ban Chấp hành;
c) Ban Thường vụ;
d) Ban Kiểm tra;
đ) Văn phòng, các ban chuyên môn và tổ chức pháp nhân trực thuộc Hội.
2. Hội người mù hoạt động phạm vi địa phương (gồm phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn) được thành lập theo quy định của pháp luật.
3. Chi hội người mù.

Như vậy, tổ chức Hội Người mù Việt Nam gồm:

- Hội người mù Việt Nam:

+ Đại hội đại biểu toàn quốc;

+ Ban Chấp hành;

+ Ban Thường vụ;

+ Ban Kiểm tra;

+ Văn phòng, các ban chuyên môn và tổ chức pháp nhân trực thuộc Hội.

- Hội người mù hoạt động phạm vi địa phương (gồm phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; xã, phường, thị trấn) được thành lập theo quy định của pháp luật.

- Chi hội người mù.

hội người mù

Hội Người mù Việt Nam được tổ chức hoạt động như thế nào theo Điều lệ sửa đổi bổ sung mới ban hành?(Hình internet)

Chủ tịch của Hội Người mù Việt Nam có nhiệm vụ, quyền hạn gì?

Căn cứ Điều 18 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) ban hành kèm Quyết định 415/QĐ-BNV năm 2023 quy định:

Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội
1. Chủ tịch Hội là người đại diện theo pháp luật của Hội, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hội Người mù Việt Nam. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành quy định phù hợp với quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước và Điều lệ Hội.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động do Ban Thường vụ Hội ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan quản lý nhà nước về Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành hoạt động Hội theo quy định của Điều lệ; Nghị quyết Đại hội; các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ.
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp Ban Thường vụ.
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội; Là chủ tài khoản của Hội.
đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền cho một Phó Chủ tịch Hội.
3. Các Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hội Người mù Việt Nam. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành quy định tuân thủ pháp luật và Điều lệ Hội.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch, thay mặt Chủ tịch ký các văn bản thuộc thẩm quyền được giao. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Thường vụ, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ. Phó Chủ tịch Thường trực do Ban Thường vụ quyết định theo đề cử của Chủ tịch Hội.

Từ quy định trên, cho thấy Chủ tịch của Hội Người mù Việt Nam có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động do Ban Thường vụ Hội ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

- Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan quản lý nhà nước về Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành hoạt động Hội theo quy định của Điều lệ; Nghị quyết Đại hội; các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ.

- Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp Ban Thường vụ.

- Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hội; Là chủ tài khoản của Hội.

- Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền cho một Phó Chủ tịch Hội.

Bên cạnh đó, Các Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hội Người mù Việt Nam. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành quy định tuân thủ pháp luật và Điều lệ Hội.

Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch, thay mặt Chủ tịch ký các văn bản thuộc thẩm quyền được giao.

Chi hội người mù được tổ chức như thế nào?

Tại Điều 21 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) ban hành kèm Quyết định 415/QĐ-BNV năm 2023 quy định:

Chi hội người mù
1. Chi hội người mù được thành lập ở các xã, cơ sở sản xuất, dịch vụ, đơn vị trực thuộc hội nơi có nhiều người mù. Chi hội người mù không có tư cách pháp nhân, cơ cấu gồm Chi hội trưởng, Chi hội phó do hội viên chi hội bầu ra.
Nhiệm kỳ của Chi hội trưởng, Chi hội phó được bầu theo nhiệm kỳ 5(năm) năm một lần.
2. Nhiệm vụ của chi hội người mù
a) Tuyên truyền, phổ biến Điều lệ, các Nghị quyết, chương trình công tác hội; nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của hội viên.
b) Quản lý hội viên; thu thập, báo cáo cấp có thẩm quyền liên quan đến chăm sóc đời sống hội viên.
c) Triển khai các nhiệm vụ công tác của Hội, đóng góp gia xây dựng hệ thống cơ sở Hội vững mạnh.

Như vậy, Chi hội người mù được tổ chức theo quy định nêu trên. Theo đó, Chi hội người mù được thành lập ở các xã, cơ sở sản xuất, dịch vụ, đơn vị trực thuộc hội nơi có nhiều người mù. Chi hội người mù không có tư cách pháp nhân, cơ cấu gồm Chi hội trưởng, Chi hội phó do hội viên chi hội bầu ra.

Hội Người mù Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ngày truyền thống Hội Người mù Việt Nam là ngày nào? Trụ sở của Hội Người mù Việt Nam hiện nay được đặt tại đâu?
Pháp luật
Ban Thường vụ Hội Người mù Việt Nam được bầu như thế nào và Ban Thường vụ hoạt động theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Hội Người mù Việt Nam hoạt động dưới sự lãnh đạo, quản lý của cơ quan nào? Hội viên Hội Người mù Việt Nam bao gồm những ai?
Pháp luật
Vị trí của Ban Chấp hành tại Hội Người mù Việt Nam là gì? Số lượng, cơ cấu ủy viên Ban Chấp hành do ai quyết định?
Pháp luật
Cá nhân muốn trở thành Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội người mù Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện gì?
Pháp luật
Để trở thành Hội viên chính thức của Hội người mù Việt Nam thì cần phải đáp ứng những điều kiện, tiêu chuẩn gì?
Pháp luật
Hội Người mù Việt Nam quy định về khen thưởng, kỷ luật tại Điều lệ sửa đổi bổ sung như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội người mù Việt Nam có phải là Đại hội đại biểu không? Nhiệm vụ của Đại hội đại biểu là gì?
Pháp luật
Hội Người mù Việt Nam được tổ chức hoạt động như thế nào theo Điều lệ sửa đổi bổ sung mới ban hành?
Pháp luật
Phê duyệt Điều lệ sửa đổi, bổ sung Hội Người mù Việt Nam với những nội dung nào đáng chú ý? Phạm vi hoạt động của Điều lệ thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hội Người mù Việt Nam
2,344 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hội Người mù Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hội Người mù Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào