Học phí HUFLIT 2024 2025? Các ngành Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM đào tạo hiện nay như thế nào?

Học phí HUFLIT 2024 2025? HUFLIT học phí 2024 bao nhiêu? Các ngành Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM đào tạo hiện nay là gì?

Học phí HUFLIT 2024 2025? HUFLIT học phí 2024 bao nhiêu? Các ngành Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM đào tạo hiện nay là gì?

Theo thông báo học phí áp dụng cho tân sinh viên năm học 2024 - 2025 (Khóa 30) có nêu rõ Học phí HUFLIT 2024 2025 (HUFLIT học phí 2024) như sau:

Trên là thông tin Học phí HUFLIT 2024 2025 (HUFLIT học phí 2024)

Như vậy, các ngành Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM đào tạo hiện nay gồm:

1

Công nghệ thông tin

2

Thương mại điện tử

3

Trí tuệ nhân tạo

4

Ngôn ngữ Anh

5

Ngôn ngữ Trung Quốc

6

Quan hệ quốc tế

7

Quan hệ công chúng

8

Đông Phương học

9

Ngôn ngữ Hàn quốc

10

Ngôn ngữ Nhật

11

Quản trị kinh doanh

12

Kinh doanh quốc tế

13

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

14

QTDV Du lịch và Lữ hành

15

Quản trị khách sạn

16

Tài chính – Ngân hàng

17

Kế toán

18

Kiểm toán

19

Luật kinh tế

20

Luật

Học phí HUFLIT 2024 2025? HUFLIT học phí 2024 bao nhiêu? Các ngành Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM đào tạo hiện nay là gì?

Học phí HUFLIT 2024 2025? HUFLIT học phí 2024 bao nhiêu? Các ngành Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM đào tạo hiện nay là gì? (Hình từ Internet)

Đối tượng được miễn học phí 2024 gồm những ai?

Căn cứ theo Điều 15 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng được miễn học phí như sau:

(1) Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 nếu đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

(2) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên khuyết tật.

(3) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông, giáo dục đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP. Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014.

(4) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

(5) Trẻ em mầm non 05 tuổi ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

(6) Trẻ em mầm non 05 tuổi không thuộc đối tượng quy định tại (5) được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2024).

(7) Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông là con đẻ, con nuôi hợp pháp của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 27/2016/NĐ-CP.

(8) Học sinh trung học cơ sở ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được miễn học phí từ năm học 2022 - 2023 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2022).

(9) Học sinh trung học cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại (8) được miễn học phí từ năm học 2025 - 2026 (được hưởng từ ngày 01 tháng 9 năm 2025).

(10) Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên) theo quy định của Chính phủ về chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

(11) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.

(12) Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

(13) Sinh viên học chuyên ngành Mác-Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.

(14) Học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp Y, Pháp y tâm thần và Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.

(15) Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 57/2017/NĐ-CP.

(16) Người học thuộc các đối tượng của các chương trình, đề án được miễn học phí theo quy định của Chính phủ.

(17) Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.

(18) Người học các trình độ trung cấp, cao đẳng, đối với các ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu theo danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.

(19. Người học các ngành, nghề chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014. Các ngành, nghề chuyên môn đặc thù do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn có được vay vốn tín dụng hay không?

Căn cứ theo Điều 2 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Quyết định 05/2022/QĐ-TTg quy định học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn theo học tại các trường đại học (hoặc tương đương đại học), cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và tại các cơ sở đào tạo nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam là đối tượng được vay vốn tín dụng, cụ thể gồm:

(1) Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động.

(2) Học sinh, sinh viên là thành viên của hộ gia đình thuộc một trong các đối tượng:

- Hộ nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật.

- Hộ cận nghèo theo chuẩn quy định của pháp luật.

- Hộ có mức sống trung bình theo chuẩn quy định của pháp luật.

(3) Học sinh, sinh viên mà gia đình gặp khó khăn về tài chính do tai nạn, bệnh tật, thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trong thời gian theo học có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.

Tuy nhiên, 03 nhóm đối tượng nêu trên phải đáp ứng điều kiện vay vốn được nêu tại Điều 4 Quyết định 157/2007/QĐ-TTg như sau:

- Học sinh, sinh viên đang sinh sống trong hộ gia đình cư trú hợp pháp tại địa phương nơi cho vay có đủ các tiêu chuẩn (1), (2), (3).

- Đối với học sinh, sinh viên năm thứ nhất phải có giấy báo trúng tuyển hoặc giấy xác nhận được vào học của nhà trường.

- Đối với học sinh, sinh viên từ năm thứ hai trở đi phải có xác nhận của nhà trường về việc đang theo học tại trường và không bị xử phạt hành chính trở lên về các hành vi: cờ bạc, nghiện hút, trộm cắp, buôn lậu.

Học phí trường đại học
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Học phí trường Đại học Văn Hiến 2024 2025 như thế nào? Chi tiết học phí trường Đại học Văn Hiến 2024 2025 từng ngành ra sao?
Pháp luật
Học phí Trường Đại học Nguyễn Tất Thành 2024 2025 như thế nào? Chi tiết học phí từng ngành NTTU ra sao?
Pháp luật
Học phí HUFLIT 2024 2025? Các ngành Đại học Ngoại ngữ Tin học TP HCM đào tạo hiện nay như thế nào?
Pháp luật
Học phí Trường Đại học Văn Lang 2024 2025 như thế nào? Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm VLU ra sao?
Pháp luật
Học phí trường Đại học FPT 2024 như thế nào? Nguyên tắc xác định học phí đối với cơ sở giáo dục tư thục ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Học phí trường đại học
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
834 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Học phí trường đại học

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Học phí trường đại học

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào