Hồ sơ, thủ tục đề nghị hủy bỏ hiệu lực GCN đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan được quy định ra sao?

Cho tôi hỏi: Hồ sơ, thủ tục đề nghị hủy bỏ hiệu lực GCN đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan được quy định ra sao? - Câu hỏi của anh Tùng (Hà Nội)

Hồ sơ đề nghị hủy bỏ hiệu lực GCN đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan gồm những gì?

Căn cứ nội dung được quy định tại khoản 3 Điều 55 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 như sau:

Cấp lại, cấp đổi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
...
3. Tổ chức, cá nhân phát hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan trái với quy định của Luật này thì có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.

Theo quy định, trong trường hợp phát hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan trái với quy định, tổ chức, cá nhận có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận.

Theo đó, hồ sơ đề nghị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan được quy định tại điểm b khoản 2 Điều 42 Nghị định 17/2023/NĐ-CP như sau:

Hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
...
2. Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan đề nghị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan thực hiện theo thủ tục như sau:
...
b) Thành phần hồ sơ đề nghị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan bao gồm:
Đơn đề nghị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan (theo Mẫu số 06 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này);
Văn bản ủy quyền nếu người nộp hồ sơ là người được tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan ủy quyền theo quy định tại khoản 6 Điều 38 của Nghị định này;
Chứng cứ (nếu có);
Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan đã được cấp kèm bản sao tác phẩm, bản định hình cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đã được đóng dấu, ghi số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan;

Như vậy, hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan);

- Văn bản ủy quyền (trong trường hợp người nộp hồ sơ là người được tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan ủy quyền);

- Chứng cứ (nếu có);

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp kèm bản sao tác phẩm, bản định hình cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đã được đóng dấu, ghi số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.

Hồ sơ, thủ tục đề nghị hủy bỏ hiệu lực GCN đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan được quy định ra sao?

Hồ sơ, thủ tục đề nghị hủy bỏ hiệu lực GCN đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan được quy định ra sao?

Thủ tục thực hiện đề nghị hủy bỏ hiệu lực GCN đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan ra sao?

Thủ tục thực hiện đề nghị hủy bỏ hiệu lực GCN đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan được quy định tại khoản 2 Điều 42 Nghị định 17/2023/NĐ-CP như sau:

Hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan
...
2. Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan đề nghị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan thực hiện theo thủ tục như sau:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan và phí, lệ phí theo quy định của pháp luật;
b) Thành phần hồ sơ đề nghị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan bao gồm:
Đơn đề nghị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan (theo Mẫu số 06 của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này);
Văn bản ủy quyền nếu người nộp hồ sơ là người được tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan ủy quyền theo quy định tại khoản 6 Điều 38 của Nghị định này;
Chứng cứ (nếu có);
Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan đã được cấp kèm bản sao tác phẩm, bản định hình cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đã được đóng dấu, ghi số Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan;
c) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền rà soát, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ;
d) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân có thời hạn tối đa 01 tháng kể từ ngày nhận được thông báo để sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trừ trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của pháp luật. Trường hợp tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc đã sửa đổi, bổ sung mà hồ sơ vẫn chưa hợp lệ thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân;
đ) Trường hợp hồ sơ hợp lệ theo quy định, trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan đã cấp.

Như vậy, thủ tục đề nghị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan được thực hiện như sau:

- Bước 1: Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ và nộp phí, lệ phí theo quy định.

- Bước 2: Rà soát, xem xét hồ sơ

Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền rà soát, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ. (Thời gian sửa đổi, bổ sung tối đa là 01 tháng kể từ ngày nhận thông báo);

+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan đã cấp trong thời hạn 15 ngày làm việc.

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả gồm những gì?

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 38 Nghị định 17/2023/NĐ-CP như sau:

Nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả, đăng ký quyền liên quan
...
4. Điều kiện cấp, cấp lại và cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan:
a) Tác giả, đồng tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, đồng chủ sở hữu quyền tác giả của tác phẩm, người biểu diễn, chủ sở hữu quyền liên quan, đồng chủ sở hữu quyền liên quan của cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 12a, Điều 13 và Điều 16 của Luật Sở hữu trí tuệ;
b) Tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng thuộc loại hình, đối tượng quy định tại Điều 14 và Điều 17 của Luật Sở hữu trí tuệ;
c) Thành phần hồ sơ đăng ký hợp lệ theo quy định tại các điều 39, 40 và 41 của Nghị định này.

Như vậy, điều kiện đăng ký quyền tác giả bao gồm:

- Đáp ứng điều kiện về chủ thể được bảo hộ quyền tác giả;

- Tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng thuộc loại hình, đối tượng được bảo hộ quyền tác giả;

- Thành phần hồ sơ đăng ký hợp lệ.

Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan được cấp trong thời hạn bao lâu?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả đã bị hư hỏng nhưng không được cấp lại trong trường hợp nào?
Pháp luật
Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả được cấp đổi trong trường hợp nào? Hồ sơ thực hiện thủ tục cấp đổi gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan là Mẫu nào?
Pháp luật
Yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả ở đâu? Hồ sơ yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả gồm những gì?
Pháp luật
Hồ sơ, thủ tục đề nghị hủy bỏ hiệu lực GCN đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan được quy định ra sao?
Pháp luật
03 trường hợp hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan là những trường hợp nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả mới nhất 2023 được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả mới nhất 2023 theo hướng dẫn tại Nghị định 17 ra sao?
Thời hạn hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả theo quyết định có hiệu lực của Tòa án?
Thời hạn hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả theo quyết định có hiệu lực của Tòa án là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả
Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
671 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào