Hồ sơ, thủ tục đăng ký biến động, xin cấp Sổ đỏ online từ 1 8 2024 theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ?
- Hồ sơ đăng ký biến động, xin cấp Sổ đỏ online từ 1 8 2024 theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ thế nào?
- Thủ tục đăng ký biến động, xin cấp Sổ đỏ online từ 1 8 2024 theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ ra sao?
- Thời hạn đăng ký biến động đất đai là bao nhiêu ngày?
- Nội dung đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký biến động, xin cấp Sổ đỏ online từ 1 8 2024 theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 49 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất online.
Theo đó, hồ sơ đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất điện tử là các văn bản điện tử, dữ liệu điện tử đã được xác thực thể hiện đầy đủ thành phần, nội dung của các giấy tờ theo quy định tại Điều 29 và Điều 30 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
Như vậy, hồ sơ đăng ký biến động, xin cấp Sổ đỏ online từ 1 8 2024 gồm:
Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất mà không thuộc trường hợp quy định tại các điều 38, 39, 40, 41, 42, 43 và 44 Nghị định 101/2024/NĐ-CP như sau:
(1) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 11/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
Xem thêm: Mẫu số 11/ĐK Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai 2024 và cách viết.
(2) Giấy chứng nhận đã cấp.
(3) Một trong các loại giấy tờ liên quan đến nội dung biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định tại Điều 30 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
(4) Văn bản về việc đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự đối với trường hợp thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất thông qua người đại diện.
Hồ sơ, thủ tục đăng ký biến động, xin cấp Sổ đỏ online từ 1 8 2024 theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ? (Hình từ Internet)
Thủ tục đăng ký biến động, xin cấp Sổ đỏ online từ 1 8 2024 theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ ra sao?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 49 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất bằng phương tiện điện tử như sau:
+ Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nhập thông tin vào Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất điện tử, đồng thời gắn kèm theo hồ sơ đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất điện tử trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;
+ Hệ thống tiếp nhận hồ sơ của Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh gửi phản hồi kết quả tiếp nhận cho người yêu cầu đăng ký qua Cổng dịch vụ công hoặc thư điện tử hoặc các phương tiện điện tử khác;
+ Cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất kiểm tra hồ sơ, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định từ Điều 37 đến Điều 45 Nghị định 101/2024/NĐ-CP;
+ Cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại khoản 5 và khoản 6 Điều 21 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
Thời hạn đăng ký biến động đất đai là bao nhiêu ngày?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 133 Luật Đất đai 2024 có quy định về thời hạn đăng ký biến động đất đai là 30 ngày kể từ ngày có biến động.
Lưu ý:
- Trường hợp thi hành án thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày bàn giao tài sản thi hành án, tài sản bán đấu giá;
- Trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất thì thời hạn đăng ký biến động được tính từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế hoặc kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
- Thời hạn đăng ký biến động đất đai trên được áp dụng đối với các trường hợp đăng ký biến động đất đai tại các điểm a, b, i, k, l, m và q khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024.
Nội dung đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất gồm những gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 18 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định nội dung đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất gồm:
(1) Thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý gồm tên, giấy tờ nhân thân, pháp nhân, địa chỉ của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, người được giao đất để quản lý;
(2) Thông tin về thửa đất gồm số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ, diện tích, loại đất, hình thức sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và các thông tin khác về thửa đất; thông tin về tài sản gắn liền với đất gồm loại tài sản, địa chỉ, diện tích xây dựng, diện tích sàn, diện tích sử dụng, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu và các thông tin khác về tài sản gắn liền với đất;
(3) Thông tin về nội dung biến động quy định tại khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024 và lý do biến động;
(4) Các yêu cầu khác của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai (nếu có).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Phụ cấp trách nhiệm là gì? Mức phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức?
- Chi phí bảo trì công trình xây dựng có bao gồm toàn bộ các nội dung chi phí trong thực hiện bảo trì công trình xây dựng không?
- Tổng cục Thuế giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện các công việc gì theo quy định của pháp luật?
- Đảng viên ngoại tình có bị khai trừ ra khỏi Đảng không? Đảng viên ly hôn có vi phạm pháp luật không?
- Giáo dục đại học là gì? Giáo dục đại học đào tạo trình độ nào theo quy định pháp luật về giáo dục?