Hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng, cho, tặng xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế có gì thay đổi từ 10/9/2022?
Quy định về hồ sơ đề nghị chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy gồm những gì?
Căn cứ Điều 8 Thông tư 143/2015/TT-BTC quy định về Điều kiện, hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng, cho, tặng xe ô tô, xe gắn máy (sau đây gọi tắt là chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy) đã tạm nhập khẩu miễn thuế như sau:
"Điều 8. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng, cho, tặng xe ô tô, xe gắn máy (sau đây gọi tắt là chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy) đã tạm nhập khẩu miễn thuế
1. Thời hạn thực hiện chuyển nhượng xe ôtô, xe gắn máy
a) Các đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3 (đối với xe của cá nhân) Điều 2 Thông tư này thực hiện thủ tục chuyển nhượng trong thời hạn ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước khi kết thúc thời hạn công tác tại Việt Nam theo xác nhận của cơ quan chủ quản.
b) Đối tượng quy định tại khoản 3 (đối với xe cơ quan) và khoản 4 Điều 2 Thông tư này thực hiện thủ tục chuyển nhượng trước khi chuyển giao xe cho đối tượng nhận chuyển nhượng.
2. Hồ sơ đề nghị chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy gồm:
a) Văn bản đề nghị chuyển nhượng xe (ghi cụ thể thông tin về xe, thông tin về tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng): 01 bản chính có xác nhận của cơ quan chủ quản về thân phận của người đề nghị;
b) Giấy thu hồi đăng ký, biển số xe ô tô, xe gắn máy do cơ quan Công an cấp: 01 bản chính;
c) Văn bản xác nhận kết thúc thời hạn công tác Việt Nam của cơ quan chủ quản (đối với đối tượng quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Thông tư này): 01 bản chụp;
d) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe có “đóng dấu dùng cho tái xuất hoặc chuyển nhượng”: 01 bản chụp có xác nhận của Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu (đối với trường hợp nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe thực hiện khai trên tờ khai hải quan giấy và cơ quan Hải quan chưa tra cứu được tờ khai nhập khẩu trên hệ thống).
đ) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
e) Giấy tờ mua bán xe giữa chủ xe và người nhận chuyển nhượng xe.
Như vậy, hồ sơ đề nghị chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy gồm các loại giấy tờ được quy định như trên.
Hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng, cho, tặng xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế có gì thay đổi từ 10/9/2022? (Hình từ internet)
Quy định mới bổ sung hồ sơ đề nghị chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế như thế nào?
Căn cứ khoản 4 Điều 1 Thông tư 45/2022/TT-BTC quy định về sửa đổi một số quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại
"Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 143/2015/TTBTC ngày 11 tháng 09 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khâu, tạm nhập khấu không nhằm mục đích thương mại
...
4. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản 2 Điều 8 như sau:
"Điều 8. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng, cho, tặng xe ô tô, xe gắn máy (sau đây gọi tắt là chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy) đã tạm nhập khẩu miễn thuế
2. Hồ sơ đề nghị chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy
đ) Tờ khai hàng hóa nhập khấu theo các chỉ tiêu thông tin tại Mầu số 01 -Tờ khai hàng hóa nhập khẩu Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ, người khai hải quan khai và nộp 03 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kem Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính."
Như vậy, theo quy định mới thì hồ sơ đề nghị chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy được bổ sung về việc phải nộp 03 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu được quy định như trên.
Quy định về chính sách thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy chuyển nhượng?
Căn cứ khoản 4 Điều 8 Thông tư 143/2015/TT-BTC quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng, cho, tặng xe ô tô, xe gắn máy (sau đây gọi tắt là chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy) đã tạm nhập khẩu miễn thuế như sau:
"Điều 8. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng, cho, tặng xe ô tô, xe gắn máy (sau đây gọi tắt là chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy) đã tạm nhập khẩu miễn thuế
...
5. Chính sách thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy chuyển nhượng:
Căn cứ để tính thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy khi chuyển nhượng là trị giá tính thuế, thuế suất và tỷ giá tại thời điểm đăng ký tờ khai mới. Trong đó:
a) Trị giá tính thuế thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
b) Thuế suất để tính thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng áp dụng theo mức thuế tại thời điểm đăng ký tờ khai mới."
Như vậy, chính sách thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy chuyển nhượng được quy định như trên.
Thông tư 45/2022/TT-BTC có hiệu lực từ 10/09/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Địa điểm làm thủ tục hải quan là địa điểm nào theo quy định Luật Hải quan? Thủ tục hải quan là gì?
- Thành viên tạo lập thị trường là gì? Thành viên tạo lập thị trường được đồng thời thực hiện các giao dịch nào?
- Người đại diện của người bệnh thành niên có phải là thân nhân của người bệnh không? Có được lựa chọn người đại diện cho mình không?
- Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ hoạt động trong những lĩnh vực nào thì được giảm thuế TNDN?
- Cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối thiểu bao nhiêu lượt khách lưu trú thì được công nhận khu du lịch cấp tỉnh?