Hồ sơ thi bằng lái cần những gì? Người đã có bằng lái xe hạng A1 thì được chạy những loại xe nào?

Hồ sơ thi bằng lái cần những gì? Người đã có bằng lái xe hạng A1 thì được chạy những loại xe nào? - Câu hỏi của anh T.M (Bình Định).

Hồ sơ thi bằng lái cần những gì?

Để biết hồ sơ thi bằng lái cần những gì cần nắm rõ quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT và khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT về hồ sơ của người học lái xe như sau:

(1) Người học lái xe lần đầu thì thi bằng lái cần những gì?

Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

(2) Người học lái xe nâng hạng thi bằng lái cần những gì?

Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

- Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;

- Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch).

(3) Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1 thi bằng lái cần những gì?

Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư 38/2019/TT-BGTVT; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.

Như vậy, đối với từng đối tượng người học lái xe khác nhau sẽ cần chuẩn bị những giấy tờ tương ứng để nộp hồ sơ học và thi bằng lái xe.

Hồ sơ thi bằng lái cần những gì? Người đã có bằng lái xe hạng A1 thì được chạy những loại xe nào?

Năm 2024 thi bằng lái cần những gì? Người đã có bằng lái xe hạng A1 thì được chạy những loại xe nào?

Bao nhiêu tuổi thì được thi bằng lái xe?

Căn cứ theo quy định tại Điều 59, Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định độ tuổi thi bằng lái xe năm 2024 như sau:

Độ tuổi

Hạng

Loại xe

Đủ 18 tuổi trở lên

A1

Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 - dưới 175 cm3

Đủ 18 tuổi trở lên

A2

Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1

Đủ 18 tuổi trở lên

A3

Xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự

Đủ 18 tuổi trở lên

A4

Máy kéo có trọng tải đến 1.000 kg

Đủ 18 tuổi trở lên

B1

Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg

Đủ 18 tuổi trở lên

B2

Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg

Đủ 21 tuổi trở lên

C

Xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2

Đủ 24 tuổi trở lên

D

Xe ô tô chở người từ 10 - 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C

Đủ 27 tuổi trở lên

E

Xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D

Đủ 21 tuổi trở lên

FB2

Xe hạng B2 kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa

Đủ 27 tuổi trở lên

FD

Xe hạng D kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa

Đủ 27 tuổi trở lên

FE

Xe hạng E kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa

Đủ 24 tuổi trở lên

FC

Xe hạng C kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc

Lưu ý:

- Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng B2, D, E để lái các loại xe quy định cho các giấy phép lái xe hạng này khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở khách nối toa; hạng FC cấp cho người lái xe đã có giấy phép lái xe hạng C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc, đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

- Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Người đã có bằng lái xe hạng A1 thì được chạy những loại xe nào?

Theo khoản 1 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, giấy phép lái xe hạng A1 cấp cho:

- Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;

- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Như vậy, bằng lái xe A1 sẽ chạy được xe mô tô hai bánh từ 50 phân khối đến dưới 175 phân khối.

Bằng lái xe Tải trọn bộ các quy định về Bằng lái xe hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Không có bằng lái xe máy thì bị phạt bao nhiêu tiền nếu bị bắt? Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử lý hành vi không có bằng lái xe máy hay không?
Pháp luật
Thi sát hạch xong bao lâu mới có bằng lái xe máy? Thi sát hạch bằng lái xe máy gồm những phần thi nào?
Pháp luật
Tổng hợp mức phạt không bằng lái xe đối với tất cả các loại xe? Giấy phép lái xe nào không có thời hạn?
Pháp luật
Mất bằng lái xe xin cấp lại ở tỉnh khác được không? Hồ sơ đề nghị cấp lại bằng lái xe trong trường hợp bị mất?
Pháp luật
Thay đổi thông tin trên bằng lái xe bị sai cụ thể là năm sinh thì được thực hiện như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Bằng lái xe bằng giấy bìa có còn được sử dụng không? Có phải đổi sang bằng lái xe bằng vật liệu PET?
Pháp luật
Bị tạm giữ và bị tước bằng lái xe có gì khác nhau? Bị tước bằng lái xe nhưng vẫn điều khiển phương tiện tham gia giao thông bị xử phạt lỗi gì?
Pháp luật
Quên bằng lái xe bị phạt lỗi gì? Làm sao để chứng minh với cảnh sát giao thông quên bằng lái xe?
Pháp luật
Lý thuyết thi bằng lái xe máy A1 gồm mấy câu? Bộ đề ôn thi lý thuyết bằng lái xe A1 mới nhất ra sao?
Pháp luật
Người trượt thi cấp lại bằng lái xe mà đăng ký thi cấp lại bằng lái xe sau 01/6/2024 thì xử lý như nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bằng lái xe
1,342 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bằng lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bằng lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào