Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái của người nước ngoài gồm có những nội dung gì từ 01/6/2024?
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái của người nước ngoài gồm có những nội dung gì từ 01/6/2024?
Căn cứ khoản 1 Điều 41 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi điểm a khoản 32 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái của người nước ngoài gồm có những nội dung sau:
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
+ đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT,
+ đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
- Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe;
Đối với người Việt Nam xuất trình hợp pháp hóa lãnh sự giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài theo quy định của pháp luật về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, trừ các trường hợp được miễn trừ theo quy định của pháp luật;
+ Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định; trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
+ Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ; bản sao giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài.
Như vậy, người lái xe có nhu cầu đổi giấy phép lái xe nước ngoài cần nộp hồ sơ gồm những nội dung trên bằng cách gửi trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài) để được xem xét, cấp đổi giấy phép lái xe.
Lưu ý: Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái của người nước ngoài gồm có những nội dung gì từ 01/6/2024?
Trình tự thực hiện đổi giấy phép lái xe thế nào từ 01/6/2024?
Căn cứ tại khoản 8 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 28 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định trình tự thực hiện đổi giấy phép lái xe như sau:
- Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe thông qua chức năng thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí sử dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định (bao gồm xác thực tài khoản định danh điện tử qua hệ thống định danh và xác thực điện tử), Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe; trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;
- Cơ quan cấp giấy phép lái xe lưu trữ bản chính hồ sơ đổi giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải cấp (trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến); bản sao hồ sơ đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài, giấy phép lái xe do ngành Công an cấp, giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp trong thời hạn 02 năm kể từ ngày cấp giấy phép lái xe.
Cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp), giao cho người lái xe bảo quản (trường hợp đổi giấy phép lái xe trực tuyến toàn trình, người lái xe chịu trách nhiệm gửi giấy phép lái xe cũ đến cơ quan cấp giấy phép lái xe để hủy theo quy định);
- Trường hợp người lái xe có nhu cầu đổi giấy phép lái xe xuống hạng thấp hơn, phải khai rõ tại Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và chịu trách nhiệm về nội dung kê khai.
Như vậy, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đổi giấy phép lái xe theo trình tự trên để được Sở Giao thông vận tải xem xét, cấp đổi giấy phép lái xe.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe của người nước ngoài không định cư tại Việt Nam được lưu trữ thế nào?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 41 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
Thủ tục đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
...
3. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe của người nước ngoài không định cư lâu dài tại Việt Nam do cơ quan đổi giấy phép lái xe lưu trữ 01 năm, gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này
Như đã phân tích thì người lái xe có nhu cầu đổi giấy phép lái xe nước ngoài cần nộp hồ sơ trực tiếp đến Sở Giao thông vận tải để được xem xét, cấp đổi. Do đó, hồ sơ đổi giấy phép lái xe của người nước ngoài không định cư tại Việt Nam do Sở Giao thông vận tải lưu trữ trong vòng 01 năm.
Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
- Việc ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá ban hành được thực hiện thế nào?