Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng bao gồm những gì?

Cho tôi hỏi: Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng bao gồm những gì? Câu hỏi của anh Thông đến từ Nghệ An.

Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng là bao lâu?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 23 Nghị định 121/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và có những nội dung cơ bản sau đây:
a) Tên doanh nghiệp;
b) Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp;
d) Số lượng máy trò chơi điện tử có thưởng;
đ) Địa điểm kinh doanh, khu vực bố trí Điểm kinh doanh trong cơ sở lưu trú du lịch;
e) Thời hạn hiệu lực;
g) Các nội dung khác theo yêu cầu quản lý.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh quy định cụ thể thời hạn hiệu lực được phép kinh doanh (sau đây gọi tắt là thời hạn) trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp nhưng không được vượt quá thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và tối đa không quá 10 năm kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có hiệu lực thi hành, ngoại trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 42 Nghị định này.

Như vậy theo quy định trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng quy định cụ thể thời hạn hiệu lực được phép kinh doanh trên cơ sở đề nghị của doanh nghiệp nhưng không được vượt quá thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và tối đa không quá 10 năm kể từ ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh có hiệu lực thi hành, ngoại trừ các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 42 Nghị định 121/2021/NĐ-CP.

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng bao gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 25 Nghị định 121/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
1. Trong trường hợp doanh nghiệp thay đổi bất kỳ nội dung trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đã được quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định này, doanh nghiệp phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
2. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bao gồm các tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực;
c) Hồ sơ, tài liệu chứng minh nội dung điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phù hợp với quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Quy trình, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh điều chỉnh cho doanh nghiệp (đối với trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Nghị định này) hoặc chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan quy định tại khoản 3 Điều 22 Nghị định này xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh điều chỉnh cho doanh nghiệp (đối với trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại điểm d, đ, e và g khoản 1 Điều 23 Nghị định này), trong đó ghi rõ lần điều chỉnh.
4. Thời hạn của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh điều chỉnh là thời hạn hoạt động còn lại được quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được cấp, cấp lại hoặc điều chỉnh tại thời điểm gần nhất.

Như vậy theo quy định trên hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng bao gồm:

- Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 121/2021/NĐ-CP.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp còn hiệu lực.

- Hồ sơ, tài liệu chứng minh nội dung điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh phù hợp với quy định tại Nghị định 121/2021/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng bao gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 28 Nghị định 121/2021/NĐ-CP quy định doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khi xảy ra một trong những trường hợp sau đây:

- Sau 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh mà không tổ chức hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 121/2021/NĐ-CP, trừ các trường hợp thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh hoặc do các nguyên nhân khách quan khác.

- Giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật.

- Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Không đáp ứng đầy đủ các điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo kết luận của cơ quan kiểm tra theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 40 Nghị định 121/2021/NĐ-CP.

- Vi phạm tất cả các quy định về tổ chức hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo kết luận của cơ quan kiểm tra theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 40 Nghị định 121/2021/NĐ-CP.

- Doanh nghiệp sau tổ chức lại theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 24 Nghị định 121/2021/NĐ-CP.

- Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Bộ Tài chính có văn bản thông báo doanh nghiệp vi phạm một trong các điều kiện kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng quy định tại điểm a, b và c khoản 3 Điều 20 Nghị định 121/2021/NĐ-CP này nhưng doanh nghiệp không khắc phục được.

Trò chơi điện tử
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Người chơi trò chơi điện tử trên mạng dưới 16 tuổi phải được cha, mẹ đăng ký tài khoản?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai thông báo phát hành trò chơi điện tử G2, G3, G4 trên mạng áp dụng từ ngày 25/12/2024 như thế nào?
Pháp luật
Từ 25/12/2024, Trò chơi điện tử G1, G2, G3, G4 được quy định ra sao? Trò chơi điện tử trên mạng phân loại theo các độ tuổi nào?
Pháp luật
Game đánh bài online sẽ bị xóa từ ngày 25/12/2024 có đúng không? Game đánh bài online thuộc trò chơi điện tử loại gì?
Pháp luật
Nghị định 147 năm 2024 về game có điểm gì nổi bật? Tổng hợp những quy định nổi bật về trò chơi điện tử trên mạng từ 25/12/2024?
Pháp luật
Trò chơi điện tử G1 là gì? Cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng từ 25/12/2024 quy định ra sao?
Pháp luật
Phát hành thẻ game từ ngày 25/12/2024 quy định thế nào? Quy định vật phẩm ảo, đơn vị ảo, điểm thưởng ra sao?
Pháp luật
Không xác thực tài khoản game bằng số điện thoại từ 25/12/2024 sẽ không chơi được game có đúng không?
Pháp luật
Từ ngày 25/12/2024, người dưới 18 tuổi không được chơi game quá 180 phút/ngày có đúng không?
Pháp luật
Vật phẩm ảo, điểm thưởng trong game từ ngày 25/12/2024 được quy định tại Nghị định 147 như thế nào?
Pháp luật
Trò chơi điện tử trên mạng được phân thành mấy loại? Trò chơi G1, G2, G3, G4 là trò chơi gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trò chơi điện tử
1,528 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trò chơi điện tử

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trò chơi điện tử

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào