Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch năm 2023? Điều kiện để được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch là gì?
Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch là gì?
Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Đối với quy định về điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa thì tại khoản 1 Điều 59 Luật Du lịch 2017, các điều kiện để người hướng dẫn viên du lịch cấp thẻ loại nội địa bao gồm:
+ Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
+ Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Tại khoản 2 Điều 59 Luật Du lịch 2017 quy định các điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, bao gồm:
+ Điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 59 Luật Du lịch 2017;
+ Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
+ Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề.
Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
Khoản 3 Điều 59 Luật Du lịch 2017 quy định về điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm như sau:
+ Điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 59 Luật Du lịch 2017;
+ Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức.
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch năm 2023? Điều kiện để được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch là gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Du lịch 2017 quy định về hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cụ thể như sau:
- Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; (Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL)
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
- Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ tương ứng với điều kiện quy định tại điểm d khoản 1 hoặc điểm b và điểm c khoản 2 Điều 59 Luật Du lịch 2017;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm.
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
Đối với hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm thì tại khoản 1 Điều 61 Luật Du lịch 2017, các hồ sơ cần có để cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; (Theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL)
- Giấy tờ quy định tại các điểm b, d và đ khoản 1 Điều 60 Luật Du lịch 2017.
Hồ sơ cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch bao gồm những gì?
Trong một vài trường hợp hợp hướng dẫn viên du lịch cần cấp đổi thẻ như hết hạn sử dụng,... thì người hướng dẫn viên phải làm thủ tục đề nghị cấp đổi thẻ theo quy định.
Theo khoản 2 Điều 62 Luật Du lịch 2017 quy định về hồ sơ đề cấp nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch như sau:
- Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; (Theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL)
- Giấy tờ quy định tại các điểm b, d và đ khoản 1 Điều 60 Luật Du lịch 2017;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã được cấp.
Hồ sơ cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch gồm những gì?
Khoản 1 Điều 63 Luật Du lịch 2017 quy định thẻ hướng dẫn viên du lịch được cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ. Thời hạn của thẻ hướng dẫn viên du lịch được cấp lại bằng thời hạn còn lại của thẻ đã được cấp.
Theo đó, để cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch, người hướng dẫn viên phải chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ liên quan được quy định tại khoản 2 Điều 63 Luật Du lịch 2017. Cụ thể bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định; (Theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL)
- 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch.
Thẻ hướng dẫn viên du lịch bị thu hồi khi nào?
Căn cứ Điều 64 Luật Du lịch 2017 quy định thẻ hướng dẫn viên du lịch bị thu hồi khi:
- Thẻ hướng dẫn viên du lịch bị thu hồi trong trường hợp hướng dẫn viên du lịch có một trong các hành vi sau đây:
+ Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh;
+ Cho cá nhân khác sử dụng thẻ hướng dẫn viên du lịch để hành nghề;
+ Không bảo đảm điều kiện hành nghề, điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo quy định của Luật này;
+ Giả mạo hồ sơ cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch.
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quyết định thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch và công bố công khai trên trang thông tin điện tử quản lý hướng dẫn viên du lịch của Tổng cục Du lịch và cơ quan thu hồi thẻ.
- Hướng dẫn viên du lịch đã bị thu hồi thẻ chỉ được đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch sau 12 tháng kể từ ngày bị thu hồi thẻ.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kiểm tra hải quan là gì? Ai có thẩm quyền quyết định kiểm tra hải quan theo quy định pháp luật?
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?