Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp đối với chuyên viên chuyển ngạch gồm những gì?
Ai được chuyển ngạch vào ngạch Thanh tra viên cao cấp? Tiêu chuẩn bổ nhiệm Thanh tra viên cao cấp là gì?
Căn cứ Nghị định 43/2023/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra 2022.
Tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 43/2023/NĐ-CP có quy định về việc bổ nhiệm các ngạch thanh tra theo thủ tục chuyển ngạch như sau:
Bổ nhiệm các ngạch thanh tra theo thủ tục chuyển ngạch
1. Người đang công tác trong cơ quan thanh tra, có đủ điều kiện, tiêu chuẩn nghiệp vụ quy định các điều 39, 40 và 41 của Luật Thanh tra thì được xét chuyển ngạch để bổ nhiệm vào các ngạch thanh tra, cụ thể như sau:
a) Trường hợp là chuyên viên hoặc chức danh tương đương thì xét chuyển ngạch và bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên;
b) Trường hợp là chuyên viên chính hoặc chức danh tương đương thì xét chuyển ngạch và bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên chính;
c) Trường hợp là chuyên viên cao cấp hoặc chức danh tương đương thì xét chuyển ngạch và bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp.
Như vậy, theo nội dung nêu trên thì chuyên viên cao cấp hoặc chức danh tương đương có đủ điều kiện, tiêu chuẩn nghiệp vụ Thanh tra viên cao cấp thì được xét chuyển ngạch để bổ nhiệm.
Về tiêu chuẩn bổ nhiệm Thanh tra viên cao cấp, Điều 41 Luật Thanh tra 2022 quy định như sau:
Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên cao cấp
1. Đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Điều 39 của Luật này.
2. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên cao cấp và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
3. Có thời gian giữ ngạch thanh tra viên chính hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm.
4. Trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch hoặc được xét nâng ngạch từ thanh tra viên chính lên thanh tra viên cao cấp hoặc được xét chuyển ngạch theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
Dẫn chiếu đến tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên tại Điều 39 Luật Thanh tra 2022 như sau:
Tiêu chuẩn bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên
1. Là công chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu, trừ trường hợp Chính phủ quy định khác đối với Thanh tra viên của cơ quan thanh tra được thành lập theo quy định của luật hoặc điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật này.
2. Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan.
3. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có kiến thức quản lý nhà nước và am hiểu pháp luật; đối với Thanh tra viên trong lĩnh vực chuyên ngành còn phải có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó.
4. Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên và chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
5. Có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất 05 năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác chuyển sang cơ quan thanh tra.
Như vậy, để được bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp, cần đáp ứng các tiêu chuẩn bổ nhiệm nêu trên.
Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp đối với chuyên viên chuyển ngạch gồm những gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp đối với chuyên viên chuyển ngạch gồm những gì?
Căn cứ quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định 43/2023/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp đối với chuyên viên chuyển ngạch được xác định như sau:
Bổ nhiệm các ngạch thanh tra theo thủ tục chuyển ngạch
...
5. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp gồm:
a) Hồ sơ cá nhân theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Biên bản họp Hội đồng xét chuyển ngạch;
c) Văn bản đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp của Hội đồng xét chuyển ngạch;
d) Văn bản thống nhất của Bộ Nội vụ về việc bổ nhiệm Thanh tra viên cao cấp.
Theo đó, hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp bao gồm biên bản họp của Hội đồng xét chuyển ngạch, văn bản đề nghị bổ nhiệm, văn bản thống nhất bổ nhiệm và hồ sơ cá nhân theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 43/2023/NĐ-CP.
Cụ thể, khoản 3 Điều 8 Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định như sau:
Bổ nhiệm các ngạch thanh tra theo thủ tục chuyển ngạch
...
3. Hồ sơ đề nghị Hội đồng xét chuyển ngạch gồm:
a) Văn bản nhận xét quá trình công tác của công chức được đề nghị của cơ quan quản lý trực tiếp công chức;
b) Bản khai kết quả công tác; bản sao các văn bằng, chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
c) Sơ yếu lý lịch theo quy định.
Như vậy, hồ sơ đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp đối với chuyên viên chuyển ngạch bao gồm:
- Văn bản nhận xét quá trình công tác.
- Bản khai kết quả công tác; bản sao các văn bằng, chứng chỉ được cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
- Sơ yếu lý lịch.
- Biên bản họp của Hội đồng xét chuyển ngạch.
- Văn bản đề nghị bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên cao cấp.
- Văn bản thống nhất về việc bổ nhiệm Thanh tra viên cao cấp.
Nghị định 43/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra có hiệu lực từ ngày nào?
Về hiệu lực thi hành, căn cứ Điều 69 Nghị định 43/2023/NĐ-CP như sau:
Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 8 năm 2023.
Như vậy, Nghị định 43/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra chính thức được áp dụng kể từ ngày 15/8/2023.
Xem toàn bộ Nghị định 43/2023/NĐ-CP Tại đây
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu báo cáo thành tích công đoàn 2024 dành cho tập thể công đoàn cơ sở đối với Chuyên đề Giỏi việc nước đảm việc nhà 2024?
- Pháp điển là gì? Bộ pháp điển là gì? phapdien moj Hướng dẫn sử dụng Bộ pháp điển cụ thể thế nào?
- Mẫu tóm tắt thành tích tập thể công đoàn cơ sở đối với Chuyên đề Văn hóa thể thao 2024? Tải mẫu tóm tắt thành tích tập thể công đoàn cơ sở ở đâu?
- Thông tư 27/2024 về tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, mẫu hồ sơ đấu thầu chọn nhà đầu tư dự án đầu tư công trình năng lượng?
- 'Phông bạt từ thiện' là gì? Sửa chữa, làm giả bill chuyển khoản nhưng không gây thiệt hại có vi phạm pháp luật?