Hồ sơ đăng ký thay đổi thông tin hộ tịch đối với người nước ngoài tại Ủy ban nhân dân bao gồm những gì?

Cho hỏi người nước ngoài muốn đăng ký thay đổi thông tin hộ tịch thì đến cơ quan nào? - Câu hỏi của anh Tây tại Hà Nội.

Người nước ngoài muốn đăng ký thay đổi hộ tịch thì đến cơ quan nào?

Căn cứ Điều 46 Luật Hộ tịch 2014 có quy định về thẩm quyền đăng ký thay đổi thông tin hộ tịch đối với người nước ngoài như sau:

Thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của người nước ngoài có thẩm quyền giải quyết việc cải chính, bổ sung hộ tịch đối với người nước ngoài đã đăng ký hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký hộ tịch trước đây có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc.

Như vậy, đối với người nước ngoài việc đăng ký thay đổi hộ tịch do Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú thực hiện.

Theo đó, khi có nhu cầu thực hiện các thủ tục về đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc, người nước ngoài có thể đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của mình để thực hiện.

Hồ sơ đăng ký thay đổi thông tin hộ tịch đối với người nước ngoài tại Ủy ban nhân dân bao gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký thay đổi thông tin hộ tịch đối với người nước ngoài tại Ủy ban nhân dân bao gồm những gì? (Hình từ Ineternet)

Hồ sơ đăng ký thay đổi hộ tịch đối với người nước ngoài tại Ủy ban nhân dân bao gồm những gì?

Căn cứ tiểu mục 8 Mục B Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 hồ sơ đăng ký thay đổi hộ tịch trong trường hợp có yếu tố nước ngoài tại Ủy ban nhân dân gồm:

- Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);

- Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc thực hiện việc nộp/xuất trình các giấy tờ sau:

Giấy tờ phải nộp:

- Giấy tờ liên quan đến việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc;

- Văn bản ủy quyền (được chứng thực) theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.

* Giấy tờ phải xuất trình:

- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc.

Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong CSDLQGVDC, được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

- Lưu ý:

+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.

+ Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu.

Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.

+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.

Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin hộ tịch cho người nước ngoài là gì?

Căn cứ tiểu mục 8 Mục B Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 Mẫu Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin hộ tịch cho người nước ngoài được thể hiện như sau:

Tải Mẫu Tờ khai đăng ký thay đổi thông tin hộ tịch cho người nước ngoài: Tại đây.

Thông tin hộ tịch Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thông tin hộ tịch
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ai là người có trách nhiệm cung cấp thông tin hộ tịch? Bộ Tư pháp có trách nhiệm cung cấp thông tin hộ tịch hay không?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch tại Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử mới nhất?
Pháp luật
Thực hiện việc xác nhận thông tin hộ tịch ở đâu? Hồ sơ thực hiện xác nhận thông tin hộ tịch trực tiếp bao gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch online theo hướng dẫn mới nhất được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thay đổi thông tin hộ tịch đối với người nước ngoài tại Ủy ban nhân dân bao gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch cấp huyện năm 2023 khi bỏ sổ hộ khẩu như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch cấp xã khi bỏ sổ hộ khẩu được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch trực tuyến trên Cổng dịch vụ công 2023 thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch 2023 sau khi bỏ sổ hộ khẩu? Cần lưu ý gì khi xác nhận thông tin hộ tịch tại cơ quan quản lý CSDL hộ tịch điện tử?
Pháp luật
Mẫu Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch mới nhất? Giá trị pháp lý của giấy xác nhận thông tin hộ tịch ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thông tin hộ tịch
3,468 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thông tin hộ tịch

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thông tin hộ tịch

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào