Hành vi như thế nào được xem là chế tạo trái phép vũ khí quân dụng? Tội chế tạo trái phép vũ khí quân dụng có mấy khung hình phạt?

Hành vi như thế nào được xem là chế tạo trái phép vũ khí quân dụng? Tội chế tạo trái phép vũ khí quân dụng có mấy khung hình phạt? - Câu hỏi của anh Phúc tại Hồ Chí Minh.

Hành vi như thế nào được xem là chế tạo trái phép vũ khí quân dụng?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 03/2022/NQ-HĐTP có quy định như sau:

Về một số tình tiết là dấu hiệu định tội
1. “Chế tạo trái phép vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự” quy định tại khoản 1 Điều 304 của Bộ luật Hình sự là làm mới hoàn toàn hoặc lắp ráp từ những bộ phận chi tiết của vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự và có giá trị sử dụng theo tính năng tác dụng của chúng mà không được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.
Cũng được coi là chế tạo trái phép vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự đối với trường hợp cơ sở sản xuất của lực lượng vũ trang và những cơ sở khác có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sản xuất, lắp ráp vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự (theo danh mục) nhưng lại sản xuất, lắp ráp vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự loại khác (ngoài danh mục) hoặc chế tạo nhiều hơn số lượng cho phép, trừ trường hợp nghiên cứu cải tiến sản xuất vũ khí mới theo đề tài khoa học đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

Theo đó, chế tạo trái phép vũ khí quân dụng là làm mới hoàn toàn hoặc lắp ráp từ những bộ phận chi tiết của vũ khí quân dụng và có giá trị sử dụng theo tính năng tác dụng của chúng mà không được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.

Ngoài ra, cũng được coi là chế tạo trái phép vũ khí quân dụng đối với trường hợp cơ sở sản xuất của lực lượng vũ trang và những cơ sở khác có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sản xuất, lắp ráp vũ khí quân dụng (theo danh mục) nhưng lại sản xuất, lắp ráp vũ khí quân dụng loại khác (ngoài danh mục) hoặc chế tạo nhiều hơn số lượng cho phép, trừ trường hợp nghiên cứu cải tiến sản xuất vũ khí mới theo đề tài khoa học đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

Hành vi như thế nào được xem là chế tạo trái phép vũ khí quân dụng? Tội chế tạo trái phép vũ khí quân dụng có mấy khung hình phạt?

Hành vi như thế nào được xem là chế tạo trái phép vũ khí quân dụng? Tội chế tạo trái phép vũ khí quân dụng có mấy khung hình phạt? (Hình từ Internet)

Tội chế tạo trái phép vũ khí quân dụng có mấy khung hình phạt?

Căn cứ vào Điều 304 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi khoản 106 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) các khung hình phạt của Tội chế tạo trái phép vũ khí quân dụng bao gồm:

Khung 1: Người nào chế tạo trái phép vũ khí quân dụng thì có thể bị phạt tù từ 01 năm đến 07 năm.

Khung 2: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:

- Có tổ chức;

- Vận chuyển, mua bán qua biên giới;

- Làm chết người;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

- Gây thiệt hại về tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

- Vật phạm pháp có số lượng lớn hoặc có giá trị lớn;

- Tái phạm nguy hiểm.

Khung 3: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:

- Làm chết 02 người;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;

- Gây thiệt hại về tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng;

- Vật phạm pháp có số lượng rất lớn hoặc có giá trị rất lớn.

Khung 4: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

- Làm chết 03 người trở lên;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;

- Gây thiệt hại về tài sản 1.500.000.000 đồng trở lên;

- Vật phạm pháp có số lượng đặc biệt lớn hoặc có giá trị đặc biệt lớn.

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Chủ thể của tội chế tạo trái phép vũ khí quân dụng phải từ bao nhiêu tuổi trở lên?

Căn cứ vào Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017) có quy định:

Tuổi chịu trách nhiệm hình sự
1. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác.
2. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 của Bộ luật này.

Theo đó, người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về tội chế tạo trái phép vũ khí quân dụng. Đặc biệt đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội chế tạo trái phép vũ khí quân dụng trong trường hợp là tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng theo quy định tại Điều 304 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi bởi khoản 106 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017)

Vũ khí quân dụng Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Vũ khí quân dụng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đạn có được xem là vũ khí quân dụng không?
Pháp luật
Súng cầm tay trong vũ khí quân dụng bao gồm những loại súng nào? Sửa chữa vũ khí quân dụng có bị phạt không?
Pháp luật
Bom sót lại sau chiến tranh trong nhân dân có là vũ khí quân dụng không? Người dân có trách nhiệm phải giao nộp không?
Pháp luật
Tàng trữ trái phép vũ khí quân dụng bị xử lý hình sự như thế nào? Người che giấu hành vi tàng trữ trái phép vũ khí quân dụng thì có phải chịu trách nhiệm hình sự không?
Pháp luật
Sử dụng súng là vũ khí quân dụng bắn chết người thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự đối với những tội danh nào? Tổng hợp hình phạt chung ra sao?
Pháp luật
Tàng trữ một viên đạn có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không? Tàng trữ vũ khí quân dụng bị phạt tù bao nhiêu năm?
Pháp luật
Giấu súng ngắn K54 trong cốp xe để phòng thân có bị ở tù hay không? Súng ngắn K54 có thuộc vũ khí quân dụng hay không?
Pháp luật
Súng hoa cải là gì? Mua bán trái phép súng hoa cải thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?
Pháp luật
Súng hoa cải có phải vũ khí quân dụng không? Có được tự chế tạo súng hoa cải để dùng phòng thân không?
Pháp luật
Vũ khí Việt Nam là gì? Người được giao sử dụng vũ khí Việt Nam phải bảo đảm đủ các điều kiện gì?
Pháp luật
Súng săn có phải là vũ khí quân dụng không? Tàng trữ trái phép súng săn thì có bị xử phạt hành chính không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vũ khí quân dụng
1,881 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vũ khí quân dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vũ khí quân dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào