Hạn mức giao đất ở và công nhận đất ở (đất thổ cư) cho mỗi hộ gia đình, cá nhân ở địa bàn Thành phố Đà Nẵng là bao nhiêu?

Hạn mức giao đất và công nhận đất ở (đất thổ cư) cho mỗi hộ gia đình, cá nhân ở địa bàn Thành phố Đà Nẵng là bao nhiêu? Vì tôi muốn tìm hiểu vấn đề này để giải quyết cho khách hàng của tôi. Cám ơn vì đã tư vấn!

Hạn mức giao đất ở (đất thổ cư) cho mỗi hộ gia đình, cá nhân ở địa bàn Thành phố Đà Nẵng là bao nhiêu?

Theo Điều 3 Quy định về việc quy định quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định 42/2014/QĐ-UBND của TP Đà Nẵng (được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 31/2020/QĐ-UBND) thì hạn mức giao đất ở (đất thổ cư) cho mỗi hộ gia đình, cá nhân quy định như sau:

(1) Quận Hải Châu:

- Phường Hoà Cường Bắc, Hòa Cường Nam: 150 m2/hộ;

- Các phường còn lại: 100 m2/hộ.

(2) Quận Thanh Khê:

- Phường An Khê, Hoà Khê,

Thanh Khê Đông, Thanh Khê Tây: 150 m2/hộ;

- Các phường còn lại: 100 m2/hộ.

(3) Quận Sơn Trà: 150 m2/hộ.

(4) Quận Ngũ Hành Sơn:

- Trường hợp sử dụng đất ở vị trí nằm mặt tiền các đường: Lê Văn Hiến, Trần Đại Nghĩa: 150 m2/hộ;

- Phường Mỹ An, Khuê Mỹ: 150 m2/hộ;

- Phường Hòa Quý, Hòa Hải (các vị trí còn lại): 200 m2/hộ.

(5) Quận Liên Chiểu:

- Trường hợp sử dụng đất ở vị trí nằm mặt tiền các đường: Tôn Đức Thắng, Nguyễn Lương Bằng, Nguyễn Văn Cừ, Âu Cơ, đường tránh Hải Vân - Tuý Loan: 150 m2/hộ;

- Các vị trí còn lại: 200 m2/hộ.

(6) Quận Cẩm Lệ:

- Phường Khuê Trung: 150 m2/hộ;

- Trường hợp sử dụng đất ở vị trí mặt tiền các đường: Quốc lộ 1A, Trường Chinh, Tôn Đức Thắng, Cách Mạng Tháng 8, Quốc lộ 14B: 150 m2/hộ;

- Các vị trí còn lại: 200 m2/hộ.

(7) Huyện Hòa Vang:

- Trường hợp sử dụng đất ở vị trí nằm mặt tiền các đường: Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 601 (đoạn thuộc xã Hòa Sơn), ĐT 602, ĐT 605, đường tránh Hải Vân - Túy Loan, khu du lịch Bà Nà - Suối Mơ: 150 m2/hộ;

- Xã Hòa Phước, Hòa Châu, Hòa Tiến, Hòa Nhơn, Hòa Phong, Hòa Khương, Hòa Sơn, Hòa Liên (các vị trí còn lại): 200 m2/hộ;

- Xã Hòa Bắc, Hòa Phú, Hòa Ninh (các vị trí còn lại); 300 m2/hộ.

(8) Huyện Hoàng Sa: 300 m2/hộ.

Hạn mức giao đất và công nhận đất ở (đất thổ cư) cho mỗi hộ gia đình, cá nhân ở địa bàn TP Đà Nẵng là bao nhiêu?

Hạn mức giao đất và công nhận đất ở (đất thổ cư) cho mỗi hộ gia đình, cá nhân ở địa bàn TP Đà Nẵng là bao nhiêu?

Hạn mức công nhận đất ở (đất thổ cư) cho mỗi hộ gia đình, cá nhân ở địa bàn Thành phố Đà Nẵng là bao nhiêu?

Theo Điều 4 Quy định về việc quy định quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định 42/2014/QĐ-UBND của TP Đà Nẵng thì hạn mức công nhận đất ở (đất thổ cư) cho mỗi hộ gia đình được quy định như sau:

- Trường hợp hộ gia đình có từ 8 (tám) nhân khẩu trở xuống thì hạn mức công nhận đất ở bằng 2 (hai) lần hạn mức giao đất ở tương ứng với từng khu vực được quy định tại Điều 3 của Quy định này.

- Trường hợp hộ gia đình có từ 9 (chín) nhân khẩu trở lên thì hạn mức công nhận đất ở bằng 3 (ba) lần hạn mức giao đất ở tương ứng với từng khu vực được quy định tại Điều 3 của Quy định này.

Nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đâu tại Thành phố Đà Nẵng?

Theo Điều 7 Quy định về việc quy định quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định 42/2014/QĐ-UBND của TP Đà Nẵng thì nơi để nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở TP Đà Nẵng được quy định như sau:

"Điều 7. Nơi nộp hồ sơ và trao Giấy chứng nhận
1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, cộng đồng dân cư tại phường nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng UBND quận.
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, cộng đồng dân cư tại xã nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Văn phòng UBND huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa hoặc Ủy ban nhân dân xã nơi có đất. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã thì Ủy ban nhân dân xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trường hợp đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân xã phải chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
2. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo nộp hồ sơ và nhận Giấy chứng nhận tại Văn phòng đăng ký đất đai thành phố.
3. Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoặc nhận Giấy chứng nhận thì phải có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật."
Hạn mức giao đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hạn mức giao đất nông nghiệp được quy định như thế nào?
Pháp luật
Hạn mức giao đất ở tại nông thôn cho cá nhân được pháp luật quy định như thế nào? Khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở hạn mức chuyển là bao nhiêu?
Pháp luật
Hạn mức giao đất cho cá nhân ở trung du miền núi đối với loại đất trồng cây lâu năm là bao nhiêu?
Pháp luật
Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp quy định là bao nhiêu?
Pháp luật
Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản cho cá nhân thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu?
Pháp luật
Hạn mức giao đất cho cá nhân đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng là bao nhiêu theo Điều 176 Luật Đất đai mới nhất?
Pháp luật
Hạn mức giao đất nông nghiệp tại thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu theo quy định Luật Đất đai mới?
Pháp luật
Hạn mức giao đất nông nghiệp chính thức theo Luật Đất đai 2024 như thế nào? Phân loại đất theo Luật Đất đai 2024 ra sao?
Pháp luật
Hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân tại Hải Dương xây dựng nhà ở không thông qua hình thức đấu giá là bao nhiêu?
Pháp luật
Hạn mức giao đất ở được xác định như thế nào khi hộ gia đình, cá nhân đồng sở hữu quyền sử dụng đất của 01 thửa đất, diện tích?
Pháp luật
Hạn mức giao đất và công nhận đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân ở địa bàn Thành phố Hà Nội là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hạn mức giao đất
11,540 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hạn mức giao đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hạn mức giao đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào