Hạn mức chi trả của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm theo quy định tại Nghị định 46/2023/NĐ-CP là bao nhiêu?

Tôi muốn hỏi hạn mức chi trả của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm theo Nghị định 46/2023/NĐ-CP là bao nhiêu? - câu hỏi của chị N.T.B.N (Hà Nội).

Hạn mức chi trả của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 95 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định hạn mức chi trả của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ như sau:

Quỹ chi trả tối đa 90% mức trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, nhưng không quá 200 triệu đồng Việt Nam/người được bảo hiểm/hợp đồng.

Mức trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ tương ứng với từng trường hợp được quy định:

Trường hợp

Mức trách nhiệm

Đối với các hợp đồng đã xảy ra sự kiện bảo hiểm nhưng chưa được chi trả quyền lợi bảo hiểm

Mức trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm là quyền lợi bảo hiểm được hưởng theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm

Đối với các hợp đồng mang tính tiết kiệm, có giá trị hoàn lại và đang còn hiệu lực

Mức trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm tương ứng với giá trị hoàn lại của hợp đồng tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố doanh nghiệp bảo hiểm mất khả năng thanh toán hoặc phá sản;

Đối với các hợp đồng chỉ mang tính bảo vệ, không có giá trị hoàn lại và đang còn hiệu lực

mức trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm tương ứng phần phí bảo hiểm đã đóng cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm

Đối với các hợp đồng bảo hiểm liên kết đầu tư đang còn hiệu lực

mức trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm tương ứng với giá trị tài khoản của khách hàng tại thời điểm cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố doanh nghiệp bảo hiểm mất khả năng thanh toán hoặc phá sản

Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có nhiều người được bảo hiểm

hạn mức chi trả tối đa của Quỹ quy định trên được áp dụng đối với từng người được bảo hiểm, trừ trường hợp giữa những người được bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thỏa thuận khác tại hợp đồng bảo hiểm.

Hạn mức chi trả của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm theo Nghị định 46/2023/NĐ-CP là bao nhiêu?

Hạn mức chi trả của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm theo Nghị định 46/2023/NĐ-CP là bao nhiêu?

Hạn mức chi trả của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm đối với hợp đồng bảo hiểm sức khỏe là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 95 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định hạn mức chi trả của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm đối với hợp đồng bảo hiểm sức khỏe như sau:

Quỹ chi trả tối đa 90% mức trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài nhưng không quá 200 triệu đồng Việt Nam/người được bảo hiểm/hợp đồng.

Mức trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tương ứng với từng trường hợp được quy định như sau:

Trường hợp

Mức trách nhiệm

Đối với các hợp đồng đã xảy ra sự kiện bảo hiểm nhưng chưa được chi trả quyền lợi bảo hiểm

Mức trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài là quyền lợi bảo hiểm được hưởng theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm

Đối với các hợp đồng bảo hiểm đang còn hiệu lực

Mức trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tương ứng với phần phí bảo hiểm đã đóng cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm;

Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm sức khỏe có nhiều người được bảo hiểm

Hạn mức chi trả tối đa của Quỹ được áp dụng đối với từng người được bảo hiểm, trừ trường hợp giữa những người được bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài có thỏa thuận khác tại hợp đồng bảo hiểm.

Hạn mức chi trả của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm đối với hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 95 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định hạn mức chi trả của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm đối với hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ như sau:

Trường hợp

Mức trách nhiệm

Đối với hợp đồng bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới

Quỹ chi trả tối đa mức trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài thuộc phạm vi bảo hiểm theo quy định pháp luật hiện hành;

Đối với hợp đồng bảo hiểm thuộc các nghiệp vụ bảo hiểm khác theo quy định pháp luật

Quỹ chi trả tối đa 80% mức trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, nhưng không quá 100 triệu đồng Việt Nam/hợp đồng;

Lưu ý: Mức trách nhiệm đối với hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài gồm quyền lợi bảo hiểm được hưởng theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm và phí bảo hiểm đã đóng tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm.

Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm được sử dụng trong các trường hợp nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 93 Nghị định 46/2023/NĐ-CP quy định các trường hợp sử dụng quỹ bảo vệ người được bảo hiểm bao gồm:

- Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài mất khả năng thanh toán và đã áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán nhưng vẫn không khắc phục được, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm theo quyết định của Bộ Tài chính về việc chấm dứt áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán;

- Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm bị phá sản và Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm được sử dụng kể từ thời điểm Thẩm phán ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp bảo hiểm bị phá sản;

- Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nhận chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm từ các doanh nghiệp bảo hiểm phá sản hoặc mất khả năng thanh toán thì Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm được sử dụng nhằm bảo đảm bù đắp thiếu hụt giữa tài sản và trách nhiệm bảo hiểm, cũng như thiếu hụt các khoản dự phòng nghiệp vụ tương ứng.

Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm có trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm khi doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ mất khả năng thanh toán không?
Pháp luật
Hạn mức chi trả của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm đối với hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ là bao nhiêu?
Pháp luật
Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm được sử dụng để là gì? Hội đồng xem xét chi trả bảo hiểm có nhiệm vụ gì khi sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm?
Pháp luật
Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm có chi trả tiền bảo hiểm đối với hợp đồng tái bảo hiểm hay không?
Pháp luật
Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm được sử dụng kể từ thời điểm nào trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm bị phá sản?
Pháp luật
Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm do ai quản lý? Quỹ được sử dụng để chi trả những khoản tiền nào?
Pháp luật
Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm được sử dụng trong những trường hợp nào? Cần sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm thì phải làm gì?
Pháp luật
Thủ tục chi trả từ Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm mới nhất theo Nghị định 46/2023/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Hạn mức chi trả của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm theo quy định tại Nghị định 46/2023/NĐ-CP là bao nhiêu?
Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị sử dụng quỹ bảo vệ người được bảo hiểm mới nhất năm 2023 có dạng như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
1,573 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào