Gửi báo cáo định kỳ thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông bằng những hình thức và phương thức nào?

Cho tôi hỏi: Gửi báo cáo định kỳ thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông bằng những hình thức và phương thức nào? Câu hỏi của anh Tuyến đến từ Thành phố Hồ Chí Minh.

Gửi báo cáo định kỳ thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông bằng những hình thức nào?

Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 02/2023/TT-BTTTT quy định như sau:

Báo cáo định kỳ được gửi bằng một trong các hình thức theo thứ tự ưu tiên như sau:

- Báo cáo bằng văn bản điện tử có sử dụng chữ ký số của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức, đơn vị và gửi kèm file dưới hình thức định dạng word, excel hoặc hình thức khác theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật ban hành chế độ báo cáo định kỳ.

- Báo cáo bằng văn bản giấy có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định đối với các cơ quan, tổ chức chưa kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Gửi báo cáo định kỳ thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông thông qua phương thức nào?

Căn cứ tại Điều 8 Thông tư 02/2023/TT-BTTTT quy định như sau:

Báo cáo được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức theo thứ tự ưu tiên như sau:

- Gửi qua Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Gửi qua Hệ thống thư điện tử.

- Gửi qua Fax.

- Gửi trực tiếp.

- Các phương thức khác theo quy định của pháp luật.

Quy trình công bố danh mục báo cáo định kỳ thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông diễn ra như thế nào?

Căn cứ tại Điều 9 Thông tư 02/2023/TT-BTTTT quy định như sau:

Danh mục báo cáo định kỳ (các chế độ báo cáo định kỳ) thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành theo thẩm quyền quy định Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc các cơ quan, đơn vị trực thuộc triển khai, thực hiện phải được công bố, công khai trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy trình sau:

- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm rà soát, xây dựng đề nghị công bố danh mục báo cáo định kỳ quy định tại văn bản quy phạm pháp luật được phân công chủ trì soạn thảo.

- Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo có hiệu lực thi hành, cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gửi đề nghị công bố danh mục quy định chế độ báo cáo đến Văn phòng Bộ (theo mẫu số 01 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BTTTT). Nội dung công bố gồm:

+ Tên báo cáo.

+ Đối tượng thực hiện báo cáo.

+ Cơ quan nhận báo cáo.

+ Tần suất thực hiện báo cáo.

+ Văn bản quy định chế độ báo cáo.

- Văn phòng Bộ rà soát, tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ xem xét, ký Quyết định công bố (theo mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BTTTT) chậm nhất là 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày văn bản quy phạm pháp luật quy định chế độ báo cáo định kỳ có hiệu lực thi hành.

- Trung tâm Thông tin có trách nhiệm đăng tải, cập nhật và duy trì danh mục chế độ báo cáo định kỳ trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ.

Gửi báo cáo định kỳ thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông bằng những hình thức và phương thức nào?

Gửi báo cáo định kỳ thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông bằng những hình thức và phương thức nào? (Hình từ Internet)

Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông như thế nào?

Căn cứ tại Điều 10 Thông tư 02/2023/TT-BTTTT quy định triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông như sau:

- Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và các đối tượng liên quan có trách nhiệm tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, tiến tới thực hiện báo cáo điện tử, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tổng hợp, chia sẻ thông tin, tiết kiệm thời gian, chi phí cho các đối tượng thực hiện báo cáo.

- Giá trị pháp lý của báo cáo điện tử và việc sử dụng chữ ký điện tử thực hiện theo quy định của pháp luật.

Quy định về hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông như thế nào?

Căn cứ tại Điều 11 Thông tư 02/2023/TT-BTTTT quy định về hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông như sau:

Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, chức năng theo quy định tại Nghị định 09/2019/NĐ-CP.

- Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông là Hệ thống thông tin thu thập, tổng hợp, phân tích số liệu báo cáo từ đối tượng thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và các chế độ báo cáo khác để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan hành chính các cấp và cung cấp số liệu theo yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền.

- Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông được xây dựng, cài đặt tại Bộ Thông tin và Truyền thông để kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và các cơ quan, tổ chức liên quan.

- Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông có đầy đủ các tính năng để bảo đảm các quy định của pháp luật có liên quan.

Thông tư 02/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ 01/06/2023.

Bộ Thông tin và Truyền thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Thông tin và Truyền thông về an toàn thông tin mạng là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Thông tin và Truyền thông về giao dịch điện tử là gì?
Pháp luật
Lĩnh vực Thông tin và Truyền thông nào mà người có chức vụ quyền hạn bị thôi giữ chức vụ không được thành lập doanh nghiệp?
Pháp luật
Bộ Thông tin và Truyền thông có nhiệm vụ và quyền hạn gì trong công tác quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động chuyển đổi số quốc gia?
Pháp luật
Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giao dịch điện tử hay không?
Pháp luật
Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông do Thủ tướng bổ nhiệm được Bộ trưởng giao ký thay các văn bản nào?
Pháp luật
Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông do Thủ tướng bổ nhiệm được phân công chỉ đạo, xử lý công việc gì?
Pháp luật
Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông có phải thành viên Chính phủ không? Do ai bổ nhiệm, miễn nhiệm?
Pháp luật
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo áp dụng đối với Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông là bao nhiêu?
Pháp luật
Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông không được phép giải quyết những công việc như thế nào?
Pháp luật
Chánh Văn phòng Bộ Thông tin và Truyền thông được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo hàng tháng bao nhiêu?
Pháp luật
Người được bổ nhiệm giữ chức Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bộ Thông tin và Truyền thông
3,002 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bộ Thông tin và Truyền thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào