Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là gì? Cơ quan có thẩm quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp nào?

Cho tôi hỏi: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là gì? Cơ quan có thẩm quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp nào? Câu hỏi của chị Thu Mai đến từ Hà Nội.

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là gì?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 31/2018/NĐ-CP định nghĩa Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa như sau:

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là văn bản hoặc các hình thức có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan, tổ chức thuộc nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ xuất khẩu hàng hóa cấp dựa trên quy định và yêu cầu liên quan về xuất xứ, chỉ rõ nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa đó.

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là gì? Cơ quan có thẩm quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp nào?

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa là gì? Cơ quan có thẩm quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Cơ quan có thẩm quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 21 Nghị định 31/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Từ chối cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ chối cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa bằng văn bản hoặc thông báo tại Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc trang điện tử khác của các cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được Bộ Công Thương ủy quyền và nêu rõ lý do từ chối trong những trường hợp sau:
1. Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
2. Hồ sơ, quy trình đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không tuân thủ theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 Nghị định này.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa có mâu thuẫn về nội dung.
4. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không được khai bằng tiếng Anh, khai bằng mực màu đỏ, viết tay, bị tẩy xóa, chữ hoặc các dữ liệu thông tin mờ không đọc được, in bằng nhiều màu mực khác nhau.
5. Hàng hóa không có xuất xứ hoặc không đáp ứng quy tắc xuất xứ.
6. Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa có gian lận về xuất xứ từ lần cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trước đó và vụ việc chưa được giải quyết xong.
7. Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ, thông tin và tài liệu liên quan để chứng minh xuất xứ hàng hóa hoặc không hợp tác trong việc xác minh xuất xứ hàng hóa khi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa.

Như vậy theo quy định trên từ chối cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong một số trường hợp sau đây:

- Thứ nhất, thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa chưa thực hiện việc đăng ký hồ sơ thương nhân theo quy định tại Điều 13 Nghị định 31/2018/NĐ-CP.

- Thứ hai, hồ sơ, quy trình đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không tuân thủ theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 Nghị định 31/2018/NĐ-CP.

- Thứ ba, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa có mâu thuẫn về nội dung.

- Thứ tư, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không được khai bằng tiếng Anh, khai bằng mực màu đỏ, viết tay, bị tẩy xóa, chữ hoặc các dữ liệu thông tin mờ không đọc được, in bằng nhiều màu mực khác nhau.

- Thứ năm, hàng hóa không có xuất xứ hoặc không đáp ứng quy tắc xuất xứ.

- Thứ sáu, thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa có gian lận về xuất xứ từ lần cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trước đó và vụ việc chưa được giải quyết xong.

- Thứ bảy, thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không cung cấp đầy đủ hồ sơ, chứng từ, thông tin và tài liệu liên quan để chứng minh xuất xứ hàng hóa hoặc không hợp tác trong việc xác minh xuất xứ hàng hóa khi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa.

Cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 31/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Thu hồi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp
1. Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thu hồi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp trong những trường hợp sau:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp không phù hợp các quy định về xuất xứ;
b) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp trùng số tham chiếu;
c) Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không nộp bổ sung chứng từ sau thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định này;
d) Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giả mạo chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa;
đ) Thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thông báo bằng văn bản đề nghị hủy bỏ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp.
2. Trường hợp không thể thu hồi được Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp, cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thông báo bằng văn bản cho Bộ Công Thương và cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu về việc hủy bỏ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp, đồng thời nêu rõ lý do.

Như vậy theo quy định trên cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp sau đây:

- Thứ nhất, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp không phù hợp các quy định về xuất xứ.

- Thứ hai, Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp trùng số tham chiếu.

- Thứ ba, thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không nộp bổ sung chứng từ sau thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định 31/2018/NĐ-CP.

- Thứ tư, thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa giả mạo chứng từ trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

- Thứ năm, thương nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thông báo bằng văn bản đề nghị hủy bỏ Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp.

Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn khai báo CO form EAV? Danh mục các tổ chức cấp CO form EAV của Việt Nam? Mẫu CO form EAV?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai bổ sung CO form RCEP? CO form RCEP gốc bị mất thì có được cấp bản sao hay không? Mẫu CO form RCEP?
Pháp luật
Trường hợp nào được trừ lùi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa? Mẫu Phiếu theo dõi trừ lùi Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa?
Pháp luật
Mẫu Danh Mục cơ sở sản xuất ra hàng hóa đề nghị cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của thương nhân là mẫu nào? Có phải là tài liệu bắt buộc trong hồ sơ thương nhân không?
Pháp luật
Mẫu giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O mẫu D của Cơ quan hải quan mới nhất là mẫu nào theo quy định?
Pháp luật
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không được khai bằng Tiếng Anh thì cơ quan có thẩm quyền có quyền từ chối cấp hay không?
Pháp luật
Thương nhân chỉ được xem xét cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu khi nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp sẽ bị thu hồi trong các trường hợp nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Quy định về chứng nhận và kiểm tra xuất xứ hàng hóa tại Việt Nam như thế nào? Cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa lần đầu thì hồ sơ sẽ gồm những gì?
Pháp luật
Cơ quan, tổ chức cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa có thể từ chối cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa thông qua những hình thức nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
2,727 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào